Trắc nghiệm Sử 12 bài 14 : Phong trào cách mạng 19...
- Câu 1 : Mâu thuẫn cơ bản trong xã Hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
A. Vô sản với tư sản.
B. Vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
- Câu 2 : Trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, có bao nhiêu công nhân ở Bắc Kì bị thất nghiệp ?
A. 2.500
B. 5.000
C. 52.000
D. 25.000
- Câu 3 : Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là:
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt Nam là rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít.
- Câu 4 : Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện gì ?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức mít tỉnh quy mô lớn.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít tinh khổng lồ (2,5 vạn người) ở Quảng trường Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng, cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nông Việt Nam.
- Câu 5 : Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng ở:
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
- Câu 6 : Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 ?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
- Câu 7 : Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh năm 1930 – 1931 so với các địa phương khác trên cả nước là :
A. Những cuộc biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ được công nhân hưởng ứng, phối hợp đấu tranh.
B. Luôn nêu cao khẩu hiệu “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến”, “ruộng đất về tay dân cày”.
C. Nông dân biểu tình đòi lật đổ chính quyền phong kiến tay sai.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 8 : Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã ?
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộn rãi.
C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. Liên minh công nông đã hình thành.
- Câu 9 : Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12/9/1930 đã dẫn đến hiện tượng gì ?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn - xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tê liệt và tan rã nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
- Câu 10 : Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh được gọi là gì ?
A. Hồng vệ binh.
B. Hồng quân.
C. Cận vệ Đỏ.
D. Tự vệ Đỏ.
- Câu 11 : Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã tiến hành các chính sách gì ?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.
C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giám tô, xoá nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nông dân, xóa nợ cho dân nghèo.
- Câu 12 : Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục ?
A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.
- Câu 13 : Đảng Cộng Sản Việt Nam được Quốc tế Cộng sản công nhận vào khi nào ?
A. Tháng 4/1930.
B. Tháng 4/1931.
C. Tháng 10/1930.
D. Tháng 10/1931.
- Câu 14 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam được thông qua khi nào ?
A. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, tháng 3/1935.
B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, tháng 10/1930.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ I, tháng 10/1930.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ II, tháng 10/1930.
- Câu 15 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì ?
A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh giai cấp.
B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng lại nặng về đấu tranh dân tộc.
C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu, nhưng không để ra được sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
- Câu 16 : Khối liên minh công - nông được hình thành khi nào ?
A. Từ trong phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
B. Từ trong phong trào công nhân năm 1930 - 1931.
C. Từ trong phong trào cách mạng 1930 -1931.
D. Từ trong phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930.
- Câu 17 : Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Có một số hạn chế mang tính tả khuynh, giáo điều.
B. Có một số hạn chế mang tính hữu khuynh.
C. Có một số hạn chế mang tính cực đoan.
D. Có một số hạn chế mang tính vừa tả khuynh, vừa hữu khuynh.
- Câu 18 : Tổ chức nào được thành lập trong phong trào cách mạng 1930 -1931 ?
A. Hội Phản đế Đồng minh.
B. Hội cày.
C. Mặt trận Đồng minh Phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc Thống nhất Phản đế Đồng Dương.
- Câu 19 : Luận cương chính trị xác định động lực chính của cách mạng là ai ?
A. Giai cấp nông dân, công nhân, trí thức.
B. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân, nông dân.
D. Giai cấp công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản.
- Câu 20 : Đồng chí Trần Phú quê ở dâu ?
A. Đức Thọ - Hà Tĩnh.
B. Đô Lương - Nghệ An.
C. Nghi Xuân - Hà Tĩnh.
D. Yên Thành - Nghệ An.
- Câu 21 : Điền thêm từ còn thiếu trong lời nhận định của Quốc tế cộng sản về phong trào Xô-viết Nghệ - Tĩnh : "Phong trào cách mạng bồng bột trong cả xứ Đông Dương đã góp phần tăng thêm ảnh hưởng ... trong cái xứ ... nhất là các nước phương Đông".
A. Quốc tế Cộng sản, thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản, Đông Dương.
C. Cộng sản, thuộc địa.
D. Cộng sản, Đông Dương.
- Câu 22 : Điền thêm từ còn thiếu trong lời nhận định của đồng chí Lê Duẩn: "Không có những trận chiến đấu giai cấp rung trời chuyển đất những năm 1930 - 1931, trong đó công nông đã vung ra nghị lực phi thường của mình thì không thể có cao trào.... "
A. Những năm 1932 - 1935.
B. Những năm 1936 - 1939.
C. Những năm. 1939 - 1945.
D. Kháng Nhật cứu nước.
- Câu 23 : Điểm khác nhau của Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương của Đảng 10/1930 là:
A. Đều nhấn mạnh, đề cao nhiệm vụ dân tộc.
B. Đều khẳng định công – nông là động lực duy nhất của cách mạng.
C. Đều khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. Trong quá trình đấu tranh chống đế quốc thực dân, cách mạng cần đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ để giành độc lập hoàn toàn.
- Câu 24 : Vì sao nói phong trào 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam :
A. Lần đầu tiên đấu tranh có quy mô trên cả nước, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, có tính thống nhất cao, công – nông cùng đoàn kết đấu tranh quyết liệt chống đế quốc phong kiến ...
B. Lần đầu tiên trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến, công nông đã giành được chính quyền ở trên toàn Nghệ - Tĩnh.
C. Lần đầu tiên công – nông vùng lên, đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ trên quy mô cả nước.
D. Lần đầu tiên phong trào dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã giành được thắng lợi, gây tiếng vang lớn, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến đấu tranh của các dân tộc phương Đông.
- Câu 25 : Đại Hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ I đã bầu ai làm Tổng bí thư ?
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Ái Quốc.
- Câu 26 : Hình thức đấu tranh nào mới xuất hiện trong thời kì 1932 - 1935 ?
A. Tống bãi công chính trị của công nhân phối hợp với nổi dậy của nông dân.
B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. Vận động bầu cử và bút chiến trên lĩnh vực báo chí.
D. Khởi nghĩa vũ trang của công nhân.
- Câu 27 : Điểm giống nhau của Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị đầu tiên ?
A. Đều khẳng định công - nông là lực lượng cơ bản của cách mạng.
B. Đều xác định cách mạng Việt Nam có mối liên hệ mật thiết với cách mạng thế giới.
C. Đều xác định phản đế và phản phong là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 28 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng họp ở đâu?
A. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Bà Điểm (Hóc Môn - Gia Định).
D. Quảng Châu (Trung Quốc).
- Câu 29 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại những bài học kinh nghiệm gì ?
A. Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Bài học kinh nghiệm về xây dựng khối liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
C. Bài học kinh nghiệm về xây dựng, bảo vệ chính quyền cách, mạng.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 30 : Vì sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Phong trào công - nông ở Nghệ - Tĩnh diễn ra đổng đều, tính chất quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng.
B. Vì phong trào đấu tranh nổ bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân.
C. Vì phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 31 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã đạt được kết quả gì ?
A. Khẳng định quyền lãnh đạo, năng lực lãnh đạo cách mạng của giai cấp vô sản Việt Nam.
B. Xây dựng một lực lượng chính trị hùng hậu ủng hộ đảng.
C. Mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở toàn Đông Dương.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 32 : Thực dân Pháp đã có những thay đổi gì về chính sách chính trị sau khi dập tắt phong trào cách mạng 1930 - 1931 ?
A. Thủ tiêu Hội đồng Quản hạt Bắc Kì.
B. Mở rộng Viện Dân biểu Nam Kì cho người Việt.
C. Mở rộng cơ quan lập pháp cấp Kì cho người Việt tham gia.
D. Mờ rộng chính quyền cấp tỉnh cho người Việt tham gia.
- Câu 33 : Tình hình Đảng Cộng sản Đồng Dương trong năm 1931 - 1932 là :
A. Hoạt động của Đảng hoàn toàn bị tế liệt.
B. Toàn bộ Đảng viên thuộc Xứ uỷ Trung Kì đều bị bắt.
C. Toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương đảng đều bị bắt.
D. Hầu hết các uỷ viên BCH Trung ương đảng, Xứ uỷ 3 kì đều bị bắt.
- Câu 34 : Hệ thống tổ chức của Đảng đã được phục hồi từ Trung ương đến địa phương khi nào ?
A. Tháng 2/1933.
B. Tháng 4/1934.
C. Tháng 3/1935.
D. Tháng 7/1935.
- Câu 35 : Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương từ khi nào ?
A. Tháng 10/1930.
B. Tháng 4/1931.
C. Tháng 3/1935.
D. Tháng 71935.
- Câu 36 : Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bổ trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
- Câu 37 : Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, phong trào nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A.Trung Kì.
B. Bắc Kì.
C. Nam Kì.
D. Trong cả nước.
- Câu 38 : Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Miền Trung.
B. Miền Bắc.
C. Miền Nam.
D. Trong cả nước.
- Câu 39 : Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
- Câu 40 : Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản nào?
A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.
B. Chia ruộng đất cho dân nghèo, bãi bỏ các thứ thuê vô lí.
C. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 41 : Hãy chọn cụm từ thích họp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã...".
A. Đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.
B. Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn.
- Câu 42 : Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng ta được trưởng thành nhanh chóng. Do đó, tháng 4 - 1931 Đảng ta được Quốc tế cộng sản công nhận:
A. Là một chi bộ của Quốc tế cộng sản.
B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh.
C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Câu 43 : Trong thời kì đấu tranh để phục hồi lực lượng cách mạng, tại nhà Hỏa Lò (Hà Nội) các chi bộ đã ra những tờ báo nào để bồi dưỡng lí luận chủ nghĩa Mác - Lênin cho đảng viên.
A. "Ý kiến chung", "Đuốc đưa đường".
B. "Đuốc đưa đường", "Con đường chính nghĩa".
C. "Tiếng dân", "Nhành lúa".
D. Tất cả các tờ báo trên.
- Câu 44 : Hệ thống tổ chức Đảng trong nước nói chung đã được khôi phục từ
A. Đầu năm 1932.
B. Cuối năm 1935.
C. Đầu năm 1933.
D. Cuối năm 1934 đầu 1935.
- Câu 45 : Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công- nông.
B. Thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng.
C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Câu 46 : Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc.
B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- Câu 47 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử nào?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930.
B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930.
C. Từ tháng 9 đến tháng 10- 1930.
D. Từ tháng 1 đến tháng 5-1931.
- Câu 48 : Công nhân không có việc làm, nông dân tiếp tục bị bần cùng hóa tầng lớp tiểu tư sản thành thị bị điêu đứng, các nghề thủ công bị phá sản nặng nề. Đó là đặc điểm của tình hình xã hội Việt Nam trong thời kì?
c. 1931 - 1932.
A. 1929 - 1930.
B. 1930 - 1931.
D. 1932 - 1933.
- Câu 49 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
- Câu 50 : Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa.
- Câu 51 : Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực nào:
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Xuất khẩu.
D. Thủ công nghiệp.
- Câu 52 : Lần đâu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
c. 1 - 5 - 1931.
A. 1 - 5 - 1929.
B. 1 - 5 - 1930.
D. 1 - 5 - 1933.
- Câu 53 : Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì:
A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
- Câu 54 : Lần đầu tiên công nhân, nông dân và quần chúng lao động Đông Dương tỏ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới và biểu dương lực lượng của mình:
A. Kéo lá cờ trên chiến hạm Hắc Hải phản đối chính phủ Pháp tấn công nhà nước Xô Viết.
B. Kỉ niệm ngày Quốc tế lao động 1 - 5 - 1930.
C. Phản đối thực dân Pháp bắt lính người Việt sang tham chiến ở Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
D. Cả 3 ý trên.
- Câu 55 : Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu?
A. Anh Sơn.
B. Hưng Nguyên.
C. Thanh Chương.
D. Can Lộc.
- Câu 56 : Trước khí thế đấu tranh của quần chúng công nông, bộ máy chính quyền của đế quốc và phong kiến tay sai ở nhiều địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh bị tan rã. Các tổ chức Đảng ở địa phương đã kịp thời lãnh đạo nhân dân thực hiện quyền làm chủ, tự đứng ra quản lí đời sống của mình đó là kết quả của phong trào đấu tranh nào?
Trước khí thế đấu tranh của quần chúng công nông, bộ máy chính quyền của đế quốc và phong kiến tay sai ở nhiều địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh bị tan rã. Các tổ chức Đảng ở địa phương đã kịp thời lãnh đạo nhân dân thực hiện quyền làm chủ, tự đứng ra quản lí đời sống của mình đó là kết quả của phong trào biểu tình 12 - 9 - 1930 của nông dân huyện Hưng Nguyên, Nghệ An
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. Biểu tình 1 - 5 - 1930 trên toàn quốc.
C. Biểu tình 12 - 9 - 1930 của nông dân huyện Hưng Nguyên, Nghệ An.
D. Đấu tranh vũ trang của nông dân, công nhân... tháng 9 - 10 - 1930.
- Câu 57 : Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì:
A. Chính quyền của liên minh công nông.
B. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. Hình thức của chính quyền vô sản.
D. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.
- Câu 58 : Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh
A. Ban chấp hành nông hội.
B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn thanh niên phản đế.
- Câu 59 : Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. A. Từ 2 đến 3 tháng.
B. B. Từ 3 đến 4 tháng.
C. D. Từ 5 đến 6 tháng.
D. c. Từ 4 đến 5 tháng.
- Câu 60 : Cách mạng Việt Nam bước vào thời kì vô cùng khó khăn. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai thẳng tay thi hành một chính sách khủng bố cực kì tàn bạo. Các cơ sở của Đảng lần lượt bị phá vỡ. Đó là đặc điểm của lực lượng cách mạng Việt Nam giai đoạn:
A. 1930 - 1931.
B. 1931 - 1932.
C. 1933 - 1934.
D. 1934 - 1935.
- Câu 61 : Thời kì cách mạng từ 1930 đến 1935 là thời kì:
A. Đảng ta ra hoạt động công khai.
B. Đảng ta hoạt động mạnh mẽ.
C. Đảng ta hoạt động nửa công khai, nửa bí mật.
D. Đảng ta hoạt động bí mật.
- Câu 62 : Lãnh tụ nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã hi sinh trong nhà tù đế quốc trong thời kì 1930 - 1935?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Đức Cảnh.
C. Nguyễn Phong Sắc.
D. Ngô Gia Tự.
- Câu 63 : Trong thời kì cách mạng 1930 - 1931, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc bị giam trong nhà tù nào?
A. Hỏa Lò (Hà Nội).
B. Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Côn Sơn.
D. Côn Đảo.
- Câu 64 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12