Thi Online - Cuộc đấu tranh trên mặt trận chính tr...
- Câu 1 : Trong Hiệp định Giơ nevơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận bao gồm:
A Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ
B Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
C Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển
- Câu 2 : Để phân tán lực lượng địch, trong Đông – Xuân 1953 – 1954, quân ta chủ động tấn công địch ở các hướng?
A Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ
B Tây Bắc, Trung Lào,. Thượng Lào, Nam Trung Bộ
C Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên
D Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Thượng Lào
- Câu 3 : Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A Rút khỏi chiến tranh Việt Nam và rút hết quân về nước
B Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C Dùng thủ đoạn ngoại giao như thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta.
D Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến
- Câu 4 : Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, ta dã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là
A Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
B Quảng Trị, Đà Nằng, Tây Nguyên.
C Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn
D Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
- Câu 5 : Hoạt động quân sự nào của quân dân ta làm phá sản kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mỹ giúp sức bước đầu bị phá sản?
A Các chiến dịch ở trung du và miền núi Bắc Bộ.
B Cách chiến dịch ở Đồng Bằng Bắc Bộ
C Các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân năm 1953 – 1954
D Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ
- Câu 6 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) vì
A đã làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp có Mỹ giúp sức
B góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
C . tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
D đã làm thất bại âm mưu của Mỹ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương
- Câu 7 : Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh ?
A Cuộc tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
B Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
C Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
D Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
- Câu 8 : Bước vào mùa Xuân năm 1968, quân ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ
A So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống
B Sự thất bại nặng nề của quân Mỹ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967
C Sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cuộc đấu tranh chống Mỹ của nhân dân ta
D Mâu thuẫn giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn, quân đội Sài Gòn bị cô lập
- Câu 9 : Lý do Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là do?
A . đòn tấn công bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968, Giôn-xơn bắt đầu nói đến thương lượng với Việt Nam
B cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 bước đầu bị thất bại
C quân và dân ta đã đập tan cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã chọc thủng phòng tuyến quan trọng của địch
- Câu 10 : Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari năm 1973 ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là
A Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B Hoa Kì rút hết quân đội Mĩ và quân các nước đồng minh về nước
C Nhân dân Việt Nam tự quyết tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do
D Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
- Câu 11 : Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu thân (1968) là
A Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố
B Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn
C Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
- Câu 12 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) là
A Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C Đảm bảo vai trò lãnh đạo của đảng
D Không vi phạm chủ quyền quốc gia
- Câu 13 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến cuộc Đông – xuân 1953 – 1954 của quân và dân ta là
A tiêu hao sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
B buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ.
C buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn thương lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương
D làm cho kế hoạch Nava bị phá sản.
- Câu 14 : Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
A Hệ thống công sự không có địa hình, địa vật che đỡ, rất dễ bị ta tấn công, khống chế
B Nằm ở lòng chảo Điện Biên, bốn bề có vúi vây quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công
C Nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ
D Nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ bị cô lập khi đường bộ bị khống chế
- Câu 15 : Ý nào sau đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A Đều là văn bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam
B Hiệp định có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc tham gia.
C Cho phép các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết , chuyển giao khu vực.
D Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
- Câu 16 : Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
C Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Câu 17 : Điều khoản nảo của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với cách mạng Việt Nam?
A Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền
B Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
C Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lại chính trị của mình
D Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam
- Câu 18 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, quân và dân ta đã thể hiện quyết tâm
A Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kế thúc chiến dịch
B Tất cả cho tiền tuyến, tất cả cho chiến thắng
C Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.
D Điện Biên Phủ trở thành mồ chôn quân Pháp
- Câu 19 : Mối quan hệ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) và chống Mĩ (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam là
A Góp phần tạo nêm thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
B Mặt trận ngoại giao quan trong hơn, là nhân tố quyết định cuối cùng
C Mặt trận quân sự quan trọng hơn, làm tiền đề cho mặt trận ngoại giao giành thắng lợi
D Có mối quan hệ mật thiết, cùng làm nên thắng lợi của dân tộc
- Câu 20 : Trong Hiệp định Giơnevơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận bao gồm
A Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ
B Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
C Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển
- Câu 21 : Để phân tán lực lượng địch, trong Đông - xuân 1953 - 1954, quân ta chủ động tấn công địch ở các hướng?
A Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ
B Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Nam Trung Bộ
C Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên
D Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Thượng Lào
- Câu 22 : Hoạt động quân sự nào của quân dân ta làm phá sản kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mỹ giúp sức bước đầu bị phá sản
A Các chiến dịch ở trung du và miền núi Bắc Bộ.
B Cách chiến dịch ở Đồng Bằng Bắc Bộ
C Các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - xuân năm 1953 - 1954
D Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ
- Câu 23 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) vì
A đã làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp có Mỹ giúp sức
B góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
C tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
D đã làm thất bại âm mưu của Mỹ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương
- Câu 24 : Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh?
A Cuộc tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
B Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
C Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
D Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
- Câu 25 : Lý do Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là do
A đòn tấn công bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968, Giôn-xơn bắt đầu nói đến thương lượng với Việt Nam
B cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 bước đầu bị thất bại
C quân và dân ta đã đập tan cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã chọc thủng phòng tuyến quan trọng của địch
- Câu 26 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến cuộc Đông - xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta là
A tiêu hao sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
B buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.
C buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn thương lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương
D làm cho kế hoạch Nava bị phá sản.
- Câu 27 : Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972
C Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12