Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử trường THPT Chuyên...
- Câu 1 : Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng
A "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh
B Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Tổng Bí thư Trường Trinh
C Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
- Câu 2 : Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới.
C Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế
D Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950)
- Câu 3 : Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào?
A Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến.
B Chỉ có nhân dân Đà Nẵng kháng chiến.
C Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”.
D Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến.
- Câu 4 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức
A Đấu tranh vũ trang.
B Đấu tranh chính trị.
C Đấu tranh nghị trường.
D
Bãi công, biểu tình.
- Câu 5 : Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D Chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.
- Câu 6 : Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A Mông Cổ
B Trung Quốc
C Triều Tiên
D Nhật Bản
- Câu 7 : Chiều ngày 16 - 8 -1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã
A Lào Cai
B Tuyên Quang
C Cao Bằng
D Thái Nguyên
- Câu 8 : Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A . Đảng Mác-Lênin
B mặt trận thống nhất
C Chính phủ liên hiệp
D lực lượng vũ trang
- Câu 9 : Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX)?
A Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.
B Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật.
C Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
- Câu 10 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng ở Việt Nam.
A Công nhân
B Tiểu tư sản
C Nông dân
D Tư sản dân tộc
- Câu 11 : Cho dữ liệu sau :1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của LêninHãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng trình tự thời gian về quá trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
A 1,3,2
B 2,3,1
C 1,2,3
D 3,2,1
- Câu 12 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đến những năm đầu thế kỷ XX là gì?
A Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
B Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C Phải có đường lối đấu tranh đúng đắn.
D Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân
- Câu 13 : Phong trào cách mạng 1930 -1931, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là
A quản lý đời sống kinh tế, văn hóa xã hội ở địa phương.
B chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
C tổ chức bầu cử hội đồng nhân các cấp.
D lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị
- Câu 14 : Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã làm rõ luận điểm nào của chủ nghĩa Mác-Lênin
A Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.
D Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.
- Câu 15 : Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Các mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A Khắc phục triệt để hạn chế của luận cương chính trị (10-1930).
B đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
C bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
- Câu 16 : “Hành lang Đông - Tây” được Pháp thiêt lập trong kế hoạch Rơve (13-5-1949) gồm
A Nam Định - Hà Nội - Tuyên Quang - Lạng Sơn
B Nam Định - Hà Nội - Hòa Bình - Lạng Sơn.
C Hải Phòng - Hà Nội - Tuyên Quang - Lai Châu.
D Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.
- Câu 17 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945 là do
A nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
B sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
C sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
- Câu 18 : Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang
A nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C
tranh thủ tận dụng các nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài.
D đẩy nhanh ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.
- Câu 19 : Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cuờng bất khuất của dân tộc Việt Nam
B cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam.
C góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển
D góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau
- Câu 20 : Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì' là
A vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp.
C áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
- Câu 21 : Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) là
A thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển
B thúc đẩy giao lưu buôn bán giữa các vùng miền.
C xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
D phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa.
- Câu 22 : Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
B Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
C Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
- Câu 23 : Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng 8 năm 1945 ?
A Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để dành chính quyền
B Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
C Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng
D Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp
- Câu 24 : Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là
A để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng
B để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp
C nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng
D để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất
- Câu 25 : Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực
B Nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
C Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều
D Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước
- Câu 26 : Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta » ?
A Đánh đuổi phát xít Nhật
B Đánh đuổi đế quốc và tay sai
C Đánh đuổi thực dân Pháp
D Đánh đuổi Pháp-Nhật
- Câu 27 : Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng căn cứ tại
A Cao Bằng
B Cao – Bắc – Lạng
C Bắc Sơn
D Việt Bắc
- Câu 28 : Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX?
A Tư sản dân tộc
B Tầng lớp tiểu tư sản
C Sỹ phu yêu nước tư sản hóa
D Giai cấp công nhân
- Câu 29 : Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo.
B làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
C thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
D đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
- Câu 30 : Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là
A đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B chống phát xít, chống chiến tranh.
C đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa
- Câu 31 : Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm l947 so với chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A Địa hình tác chiến.
B Loại hình chiến dịch
C Đối tượng tác chiến
D Lực lượng chủ yếu
- Câu 32 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam
B mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam
C bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
- Câu 33 : Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A Việt Nam cứu quốc dân và đội du kích Thái Nguyên
B Việt Nam cứu quốc dân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
C Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ
D Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn
- Câu 34 : Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp là do
A Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta
C Lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mĩ.
D Quân viễn chinh Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam.
- Câu 35 : Vì sao năm 1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương"?
A Câu kết với nhau xâm lược Đông Dương.
B Tăng cường tiềm lực chiến tranh của Pháp
C Ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta
D Mĩ muốn can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
- Câu 36 : Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 09-03-1945 ở Đông Dương?
A Nhật bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
B Mâu thuẫn Pháp, Nhật Bản càng lúc càng gay gắt
C Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai
D Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12