Đề thi thử THPT QG 2019 môn Lịch sử trường THPT Ng...
- Câu 1 : Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?
A Ủy ban châu Âu.
B Hội đồng bảo an.
C Tòa án quốc tế.
D Ban thư kí.
- Câu 2 : Thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (năm 1945) là khoảng thời gian nào?
A Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
B Từ ngày Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật hàng Đồng minh.
C Từ Hội nghị Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đến khi Nhật hàng Đồng minh.
D Từ khi Nhật hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
- Câu 3 : Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đó là ý nghĩa của
A việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B phong trào đòi tự do dân chủ.
C phong trào "vô sản hóa".
D phong trào đòi độc lập dân tộc.
- Câu 4 : Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?
A Sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU).
B
Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
D Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
- Câu 5 : Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), nước Pháp thoát khỏi nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt (1914) là do
A quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.
B quân Pháp có vũ khí mới.
C quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.
D nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
- Câu 6 : Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào dưới đây?
A Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.
B Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
C Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
D Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.
- Câu 7 : Đặc điểm nào của tổ chức Việt Nam Quốc Dân đảng là tích cực, phù hợp với yêu cầu của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản dân tộc.
B Đánh Pháp giành độc lập dân tộc.
C Hình thức đấu tranh là bạo động vũ trang.
D Lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
- Câu 8 : Phong trào đấu tranh nào dưới đây là của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925?
A “Thành lập Đảng Thanh niên”.
B “Thành lập Hội Phục Việt”.
C Lập nhà xuất bản “Nam Đồng thư xã”.
D “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
- Câu 9 : Đặc điểm của phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam là
A quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú.
B quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
C lần đầu tiên giai cấp công – nông đoàn kết đấu tranh.
D phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Câu 10 : “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. Câu nói nhận định về sự kiện
A Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C Chiến dịch Huế-Đà Nẵng năm 1975.
D Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
- Câu 11 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930) là sản phẩm kết hợp của những nhân tố nào?
A Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào yêu nước, phong trào công nhân.
B Tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C Phong trào công nhân, chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D Chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào yêu nước, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Câu 12 : Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
B Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.
D Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn.
- Câu 13 : Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong giai đoạn nào dưới đây?
A Thập niên 50-70 của thế kỉ XX.
B Thập niên 50 – 60 của thế kỉ XX.
C Thập niên 70 – 80 của thế kỉ XX.
D Từ năm 1991 đến cuối thế kỉ XX.
- Câu 14 : Sự sụp đổ của hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hiểu là
A sự chiến thắng của Chủ nghĩa tư bản đối với hệ thống xã hội đối lập.
B bản chất của Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với nhân loại.
C Mĩ thành công trong “chiến lược toàn cầu”.
D sự sụp đổ của 1 mô hình Xã hội chủ nghĩa chưa phù hợp.
- Câu 15 : Từ những năm 70 của thế kỷ XX nền kinh tế Nhật Bản giữ vị trí
A đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
B đứng thứ 3 thế giới tư bản sau Mĩ, Liên Xô.
C một trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
D trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
- Câu 16 : Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A Ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam.
B Sự thất bại của phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến.
C Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.
D Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam.
- Câu 17 : Đâu là nguyên nhân quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B Phát huy tối đa vai trò của con người.
C Vai trò quản lí của nhà Nhà nước.
D Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển.
- Câu 18 : Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam vì
A lực lượng tham gia đông đảo.
B buộc Pháp phải nhượng bộ 1 số yêu sách.
C chủ nghĩa Mác – Lê nin được thực hành trong thực tiễn.
D đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
- Câu 19 : Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
- Câu 20 : Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc là
A chế độ phân biệt chủng tộc.
B chủ nghĩa thực dân cũ.
C giai cấp địa chủ phong kiến.
D chủ nghĩa thực dân mới.
- Câu 21 : Đường lối của Đảng cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước?
A Con đường Xã hội chủ nghĩa.
B Nền dân chủ nhân dân.
C Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.
D Thực hiện cải cách mở cửa.
- Câu 22 : Trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (từ đầu tháng 3 – 1945), khẩu hiệu đấu tranh nào mang cả ý nghĩa kinh tế và chính trị?
A Phá kho thóc của giặc Nhật chia cho dân nghèo.
B Tự do dân chủ và ruộng đất dân cày.
C Thả tù chính trị và chia ruộng đất dân cày.
D Đả đảo chính sách bóc lột của phát xít Nhật.
- Câu 23 : Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5-1941) là gì?
A Chống đế quốc, phát xít Nhật và tay sai.
B Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
C Tập hợp các lực lượng tiến bộ chống lại Nhật.
D Đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam.
- Câu 24 : Mâu thuẫn Đông -Tây tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian nào dưới đây?
A 1954-1975.
B 1914-1918.
C 1950-1975.
D 1946-1954.
- Câu 25 : Năm 1912, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam?
A Việt Nam Quang phục hội.
B Hội Duy Tân.
C Tâm Tâm xã.
D Hội Phục Việt.
- Câu 26 : Văn kiện nào của Đảng cộng sản Đông Dương đã phát động “Cao trào kháng Nhật cứu nước” của nhân dân Việt Nam (1945)?
A Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
B Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
C “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945).
D Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945).
- Câu 27 : Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật những năm 30 của thế kỉ XX so với sau Chiến tranh thế giới hai là gì?
A Dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài.
B Trở về với châu Á, tăng cường hợp tác với Đông Nam Á.
C Dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.
D Mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
- Câu 28 : Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh không điều kiện trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) sau thất bại ở trận nào?
A Trận Mát-xcơ-va.
B Trận En A-la-men.
C Trận Xta-lin-grát.
D Trận Béc-lin.
- Câu 29 : Hoạt động của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 hướng đến mục đích nào dưới đây?
A Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của đế quốc tay sai.
B Đưa phong trào công nhân từ tự phát lên tự giác.
C Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 30 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam?
A Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
B Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).
C Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa (7-1920).
D Tham gia vào quốc tế thứ III (12-1920).
- Câu 31 : Phong trào đấu tranh đầu tiên chống đế quốc của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là
A phong trào Ngũ tứ.
B phong trào Nghĩa Hòa đoàn.
C cuộc Duy tân Mậu Tuất.
D khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
- Câu 32 : “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạMặt trời chân lí chói qua tim”.“Mặt trời chân lí” trong những câu thơ trên của nhà thơ Tố Hữu được hiểu là văn kiện nào?
A “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chủ Tịch (1945).
B “Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Đông Dương” (1930).
C “Đề cương văn hóa Việt Nam” (1943).
D “Sơ thảo những Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa” (1920).
- Câu 33 : Nhận xét nào dưới đây đúng về Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam?
A Chỉ nhằm vào mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam.
B Giải quyết đồng thời hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
C Chỉ nhằm giải quyết mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến.
D Giải quyết mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
- Câu 34 : Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A Hiệp ước Hác măng (1883).
B Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
C Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
D Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
- Câu 35 : Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc.
B Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
C Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
- Câu 36 : Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều
A xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
B dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C bắt nguồn từ thực tiễn.
D bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Câu 37 : Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện cho Inđônêxia, Lào, Việt Nam giành được độc lập năm 1945?
A Thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương.
B Thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.
C Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
D Nhân dân các nước đấu tranh vũ trang giành độc lập.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12