Đề thi thử vào 10 môn Vật Lí (Có video chữa) - Đề...
- Câu 1 : Trong thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện, để dễ nhận biết góc lệch của kim nam châm, dây dẫn AB có điện được bố trí:
A song song với kim nam châm.
B vuông góc với kim nam châm
C tạo với kim nam châm một góc bất kỳ.
D tạo với kim nam châm một góc nhọn
- Câu 2 : Khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta thường dùng nam châm điện vì:
A các vật liệu chế tạo nam châm điện dễ kiếm.
B nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh.
C nam châm điện có cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ.
D chỉ nam châm điện mới tạo được từ trường.
- Câu 3 : Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết :
A Thời gian sử dụng điện ở gia đình.
B Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
C Công suất điện mà gia đình đã sử dụng
D Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng
- Câu 4 : Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như
A kính phân kì
B kính hội tụ
C kính lão
D kính râm (kính mát)
- Câu 5 : Công thức nào sau đây KHÔNG áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
A R = R1+ R2
B I = I1+ I2.
C $\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}$
D U= U1=U2.
- Câu 6 : Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8$\Omega $m,dây dài 100 m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là:
A 2$\Omega $.
B 20$\Omega $.
C 25$\Omega $.
D 200$\Omega $.
- Câu 7 : Công thức của định luật Jun – Len xơ là:
A Q = U.I2.t
B Q = U2.I.t
C Q = I2.R.t
D Q = R2.I.t
- Câu 8 : Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A 0,005.
B 0,05.
C 0,5.
D 5.
- Câu 9 : Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt
A gương cầu lồi.
B gương cầu lõm.
C gương phẳng.
D gương cầu lõm hoặc gương phẳng.
- Câu 10 : Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải:
A mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.
D làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 220v.
- Câu 11 : Có thể chế tạo nam châm vĩnh cửu bằng cách đặt một thanh kim loại trong ống dây có dòng điện chạy qua, ngắt dòng điện thanh kim loại vẫn bị nhiễm từ. Thanh kim loại được dùng là:
A thanh đồng.
B thanh nhôm.
C thanh sắt non.
D thanh thép tốt.
- Câu 12 : Hãy chọn phương án: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?
A Trang giấy trắng
B Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng
C Giấy bóng mờ
D Kính đeo mắt
- Câu 13 : Một người đeo một chiếc đồng hồ trên tay, quỹ đạo của đầu kim đồng hồ có quỹ đạo?
A Tròn
B Thẳng
C Dích dắc
D Cong
- Câu 14 : Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2:
A Q = m.c.(t2– t1)
B Q = m.c.( t1– t2)
C Q = ( t2– t1)m/c
D Q = m.c.( t1 + t2)
- Câu 15 : Ảnh của vật hiện trên võng mạc của mắt là ảnh ngược chiều với vật, nhưng ta vẫn nhìn thấy vật có chiều như bình thường là vì:
A Võng mạc của mắt bị ngược.
B Võng mạc đảo ngược ảnh theo chiều của vật.
C Khu thần kinh thị giác tự động đảo ngược hình ảnh nhận được từ võng mạc truyền lên.
D Các đầu dây thần kinh thị giác ở võng mạc bị ngược.
- Câu 16 : Quan sát hình vẽ bên, cặp lực cân bằng là:
A F1 và F3
B F1 và F4
C F4 và F3
D F1 và F2
- Câu 17 : Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A Áp suất chất lỏng lên đáy bình chứa
B Khối lượng của chất lỏng.
C Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
D Thể tích bình chứa chất lỏng.
- Câu 18 : Đặt vật sáng AB trước một gương cầu lồi cho ảnh A1B1. Sau đó, lại đặt vật sáng AB trước và song song với gương phẳng cho ảnh A2B2. Chọn phát biểu đúng?
A A1B1 và A2B2 đều là ảnh ảo.
B A1B1 = A2B2 = AB
C A1B1 và A2B2 đều hứng được trên màn .
D A1B1 > A2B2 = AB
- Câu 19 : Bóng đèn Đ1 có ghi 6V – 6W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì đèn sáng bình thường. Mắc thêm bóng đèn Đ2 vào mạch điện làm cho tổng công suất của mạch trở thành 9W và hai đèn đều sáng bình thường. Hãy chọn sơ đồ mạch điện đúng trong các hình vẽ sau.
A
B
C
D
- Câu 20 : Một đoàn mô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Hãy chọn phát biểu đúng.
A Các mô tô chuyển động đối với nhau.
B Các mô tô đứng yên đối với nhau.
C Các mô tô đứng yên đối với ô tô.
D Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
- Câu 21 : Mặt Trời là:
A Nguồn sáng nhân tạo
B Nguồn sáng tự nhiên
C Vật hắt sáng
D Vật phản quang
- Câu 22 : Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA = d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?
A Thể tích toàn bộ vật
B Thể tích chất lỏng
C Thể tích phần chìm của vật
D Thể tích phần nổi của vật
- Câu 23 : Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ \({60^0}C\) vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ \({20^0}C\). Tìm nhiệt độ của nước và quả cầu khi đã cân bằng nhiệt. Giả sử có sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nướC. Cho cnước = 4200J/kg.K và Cthép = 460J/kg.K.
A 230C
B 200C
C 600C
D 400C
- Câu 24 : Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu ở trên mặt biển phát ra siêu âm truyền trong nước thẳng xuống đáy biển với vận tốc 1500m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây kể từ lúc phát ra siêu âm. Độ sâu của đáy biển là
A 1500 m.
B 750 m.
C 5 km.
D 15 km
- Câu 25 : Trên vỏ một hộp sữa có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:
A Thể tích của cả hộp sữa
B Thể tích của sữa trong hộp
C Khối lượng của sữa trong hộp
D Khổi lượng của cả hộp sữa
- Câu 26 : Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f\) và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?
A \(OA=f\)
B \(OA=2f\)
C \(OA>f\)
D \(OA<f\)
- Câu 27 : Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 660kj. Cường độ dòng điện qua bàn là là:
A 0,5A
B 0,3A
C 3A
D 5A
- Câu 28 : Một con cá có vị trí cách mặt nước 80cm nhưng bạn An đứng trên bờ nhìn xuống nước thấy con cá chỉ cách mặt nước khoảng 50 cm. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lý nào?
A Phản xạ ánh sáng trên mặt nước
B Khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ nước ra ngoài không khí
C Khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước
D Sự truyền thẳng của ánh sáng
- Câu 29 : Một người dùng lực 500N để đưa một vật nặng 120kg từ mặt đất lên xe tải bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu dùng mặt phẳng nghiêng dài hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực sau đây?
A F = 1200N;
B F > 500N;
C F < 500N;
D F = 500N
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn