Đề thi HK1 môn Lịch sử lớp 12 THPT Sông Lô - Vĩnh...
- Câu 1 : Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh.
B Thành lập Liên hợp quốc.
C Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc.
D Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 2 : Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
C các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
D Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập.
- Câu 3 : Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 Nga là gì?
A Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
B Cách mạng vô sản.
C Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D Cách mạng văn hóa
- Câu 4 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do:
A Các nước Tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất.
B Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm 1924-1929 dẫn đến cung vượt qua cầu .
C Người dân không đủ tiền mua hàng hoá.
D Tác động của cao trào cách mạng thế giớ 1918-1923.
- Câu 5 : Chủ trương của Liên Xô đối với Liên minh chống phát xít là:
A Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống Phát xít và nguy cơ chiến tranh nhưng ban đầu không được chấp nhận.
B đối đầu với các nước ta bản Anh Pháp .
C hợp tác với Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D không hợp tác với các nước tư bản.
- Câu 6 : Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?
A Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.
B Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng.
C Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.
D Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.
- Câu 7 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào?
A Nam Phi.
B Trung Phi.
C Bắc Phi
D Trung Phi và Nam Phi
- Câu 8 : Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng thống nào?
A B.Clintơn.
B G.Busơ (cha).
C R.Rigân.
D G.Kennơđi.
- Câu 9 : Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.
B Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị – xã hội.
C Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
D Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
- Câu 10 : Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm
A tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
B tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
C tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
D tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.
- Câu 11 : Quốc gia nào không phải là thành viên của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
A Thổ Nhĩ Kì.
B Đan Mạch.
C Hà Lan.
D Thuỵ Điển.
- Câu 12 : Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?
A Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
B Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
C Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
D Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.
- Câu 13 : “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
- Câu 14 : Luận cương chính trị (10–1930) của Đảng đã xác định động lực cách mạng là
A công nhân, nông dân.
B tiểu tư sản trí thức, nông dân.
C tư sản dân tộc, công nhân, nông dân.
D trung, tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, nông dân.
- Câu 15 : Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát lớn (Hà Nội).
B Ngày 1–5–1938, tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
C Ngày 1–8–1936, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
D Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).
- Câu 16 : Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
B Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ.
D Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
- Câu 17 : Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là
A giải phóng dân tộc.
B phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C thành lập chính phủ nhân dân.
D cách mạng ruộng đất.
- Câu 18 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
A Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù.
D Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
- Câu 19 : Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) nhằm mục đích gì?
A Khai thác triệt để Đông Dương.
B Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.
D Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.
- Câu 20 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng là
A Đảng Dân chủ Việt Nam.
B Đảng Cộng sản Đông Dương.
C Đảng Lao động Việt Nam.
D Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 21 : Tổ chức nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
A Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
C Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
- Câu 22 : Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta có chính sách nào?
A Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
B Chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
C Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân.
D Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).
- Câu 23 : Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?
A Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương.
B Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
C Có ý định đưa quân vào Đông Dương.
D Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
- Câu 24 : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?
A Sự lãnh đạo của Đảng, với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh ...
C Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ,...
D Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Câu 25 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A Tăng cường thu thuế
B Phát hành tiền giấy bạc
C Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp
D Nâng mức thuế quan đối với hàng hóa các nước khác
- Câu 26 : Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên được trình bày tại Hội nghị thành lập Đảng (tháng 2 năm 1930)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12