Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý 11 năm 2020 trường THPT...
- Câu 1 : Một thấu kính có độ tụ D = -5đp, đó là:
A. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = -20cm.
B. thấu kính phân kì, có tiêu cự f = -20cm.
C. thấu kính phân kì, có tiêu cự f = -0,2cm.
D. thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm.
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Mắt không có tật là mắt mà khi không điều tiết thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới.
B. Mắt có tật là mắt mà khi không điều tiết thì tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên màng lưới.
C. Góc trông một vật là góc có đỉnh ở quang tâm O của mắt và hai cạnh đi qua hai mép của vật.
D. Khoảng cách giữa điểm cực cận và điểm cực viễn gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
- Câu 3 : Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n=\(\sqrt 2 \).Dưới góc khúc xạ r bằng bao nhiêu thì tia phản xạ vuông góc với tia tới(lấy tròn số)?
A. 450.
B. 900.
C. 600.
D. 350.
- Câu 4 : Độ lớn suất điện động tự cảm tỉ lệ với
A. cường độ dòng điện trong mạch.
B. tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
C. từ thông qua mạch.
D. cảm ứng từ.
- Câu 5 : Một đoạn dây dẫn thẳng dài 100cm đặt trong một từ trường đều B=0,1Tvà vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Dòng điện qua dây có cường độ 10A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có giá trị:
A. 10N.
B. 100N.
C. 0,1N.
D. 1N.
- Câu 6 : Phương của lực Lo – ren – xơ không có đặc điểm
A. vuông góc với véc tơ vận tốc của điện tích.
B. vuông góc với véc tơ cảm ứng từ.
C. vuông góc với mặt phẳng chứa véc tơ vận tốc và véc tơ cảm ứng từ.
D. vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng.
- Câu 7 : Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Khung dây 1 có đường kính 20 cm và từ thông qua nó là 30 mWb. Cuộn dây 2 có đường kính 40 cm, từ thông qua nó là
A. 60 mWb.
B. 120 mWb.
C. 15 mWb.
D. 7,5 mWb.
- Câu 8 : Chọn câu sai. Lực từ là lực tương tác giữa:
A. hai điện tích
B. hai nam châm
C. hai dòng điện
D. một nam châm và một dòng điện
- Câu 9 : Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách vật AB 150 cm. Thấu kính có tiêu cự 24 cm. Vật AB cách thấu kính
A. 40 cm
B. 40 cm hoặc 110 cm
C. 110 cm
D. 30 cm hoặc 120 cm
- Câu 10 : Một ống dây có hệ số tự cảm L. Dòng điện qua ống dây giảm từ 2A đến 1A trong thời gian 0,01s. Suất điện động tự cảm sinh ra trong ống dây là 40 V. Tính hệ số tự cảm L?
A. 4 H
B. 0,4 mH
C. 400mH
D. 40 mH
- Câu 11 : Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 12 cm
D. 18 cm
- Câu 12 : Gọi d là khoảng cách từ vật tới thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và f là tiêu cự của thấu kính. Độ phóng đại ảnh qua thấu kính là
A. \(k = - \frac{{d'}}{d}\)
B. \({\rm{k = }}\frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f - d}}}}\)
C. \(k\, = \,\frac{{f - d'}}{f}\)
D. cả A, B, C đều đúng
- Câu 13 : Hai dây dẫn thẳng, dài có hai dòng điện cùng chiều chạy qua. Chọn phát biểu đúng.
A. Hai dây hút nhau.
B. Hai dây đẩy nhau.
C. Đầu tiên hai dây hút nhau, sau đó đẩy nhau.
D. Hai dây không hút, cũng không đẩy nhau.
- Câu 14 : Chiết suất của thủy tinh n1 = 1,57; nước có chiết suất n2 = 1,33. Góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa thủy tinh và nước là bao nhiêu?
A. 750
B. 580
C. 430
D. 320
- Câu 15 : Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 2.10-6 N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có giá trị
A. 6,8.10-5 N
B. 4,5. 10-5 N
C. 10-5 N
D. 5.10-5 N
- Câu 16 : Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính sát mắt có độ tụ là:
A. D = – 2,5 dp
B. D = 5,0 dp
C. D = –5,0 dp
D. D = 1,5 dp
- Câu 17 : Công thức tính độ tự cảm L của ống dây hình trụ có lõi sắt, chiều dài l, tiết diện ngang S, độ từ thẩm µ, gồm tất cả N vòng dây là
A. \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\mu \frac{{{N^2}}}{\ell }S\)
B. \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{{\ell .\mu }}S\)
C. \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\mu \frac{{{N^2}}}{S}\ell \)
D. \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\mu \frac{N}{\ell }S\)
- Câu 18 : Gọi A, n là góc chiết quang và chiết suất của lăng kính, Dm là góc lệch cực tiểu của tia ló và tia tới. A và Dm tuân theo công thức:
A. \(\sin \frac{{{D_m} - A}}{2} = n.\sin \frac{A}{2}\)
B. \(\sin ({D_m} + A) = n.\sin A\)
C. \(\frac{1}{n}.\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = \sin \frac{A}{2}\)
D. \(n.\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = \sin \frac{A}{2}\)
- Câu 19 : Góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lí của Trái Đất gọi là
A. độ từ khuynh
B. độ từ thiên
C. độ từ thẩm
D. góc từ khuynh
- Câu 20 : Một ống dây dài 50 cm, có 1500 vòng dây, diện tích tiết diện ngang của ống là 20 cm2. Hệ số tự cảm của ống dây có giá trị
A. \(3,6\pi {.10^{ - 3}}\) H
B. \(7,2\pi {.10^{ - 3}}\) H
C. \(9\pi {.10^{ - 4}}\) H
D. \(900\pi {.10^{ - 4}}\) H
- Câu 21 : Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí. Dòng điện trong hai dây dẫn có cường độ I1 = 2I2. Biết lực từ tác dụng lên một đoạn dài 25cm của mỗi dây dẫn là 1,8.10-5 N. Cường độ của mỗi dòng điện có giá trị
A. I1 = 2I2 = 6 A
B. I1 = 2I2 = 8 A
C. I1 = 2I2 = 12 A
D. I1 = 2I2 = 16 A
- Câu 22 : Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự 8 cm.
B. hội tụ có tiêu cự 24 cm.
C. phân kì có tiêu cự 8 cm.
D. phân kì có tiêu cự 24 cm.
- Câu 23 : Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ 1 dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt
A. 13,3 cm
B. 100 cm
C. 33,3 cm
D. 27,5 cm
- Câu 24 : Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường có chiết xuất n= \(\sqrt 3 \). Biết rằng tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. i = 600
B. i = 450
C. i = 750
D. i = 300
- Câu 25 : Một khung dây phẳng, diện tích S, gồm N vòng được đặt trong từ trường đều \(\vec B\). Vecto cảm ứng từ làm thành với mặt phẳng khung một góc α. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian Δt thì biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung dây là:
A. \({e_c} = \frac{{{N^2}BS\cos \alpha }}{{\Delta t}}\)
B. \({e_c} = \frac{{NBS\cos \alpha }}{{\Delta t}}\)
C. \({e_c} = \frac{{{N^2}BS\sin \alpha }}{{\Delta t}}\)
D. \({e_c} = \frac{{NBS\sin \alpha }}{{\Delta t}}\)
- Câu 26 : Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là
A. 50 cm.
B. 20 cm.
C. – 15 cm.
D. 15 cm.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp