Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT...
- Câu 1 : Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
A. \(F = F_1^2 + F_2^2\)
B. \(\left| {F_1^{} - F_2^{}} \right| \le F \le F_1^{} + F_2^{}\)
C. \(F = F_1^{} + F_2^{}\)
D. \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} \)
- Câu 2 : Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) thì vectơ gia tốc của chất điểm
A. cùng phương, cùng chiều vs lực \(\overrightarrow {{F_1}} \)
B. cùng phương, cùng chiều với lực \(\overrightarrow {{F_2}}\)
C. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \)
D. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \)
- Câu 3 : Đơn vị của hằng số hấp dẫn là:
A. \(\frac{{N.{m^2}}}{{k{g^2}}}\)
B. \(\frac{{N.{m^2}}}{{k{g^{}}}}\)
C. \(\frac{{kg.m}}{{{N^2}}}\)
D. \(\frac{{N.k{g^2}}}{{{m^2}}}\)
- Câu 4 : Một vật có khối lượng m đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được truyền tức thời một vận tốc ban đầu. Hệ số ma sát trượt là \({\mu _t}\). Câu nào sau đây là sai?
A. Độ lớn của lực ma sát trượt là \({\mu _t}mg\).
B. Gia tốc của vật thu được không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.
C. Vật chắc chắn chuyển động chậm dần đều.
D. Gia tốc của vật thu được phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.
- Câu 5 : Thước AB = 100cm, trọng lượng P = 10N, trọng tâm ở giữa thước. Thước có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm. Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 4,38 N
B. 5,24 N
C. 6,67 N
D. 9,34 N
- Câu 6 : Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
B. tọa độ x không phụ thuộc vào cách chọn gốc toạ độ.
C. quãng đường đi được không phụ thuộc vào vận tốc v.
D. quãng đường đi được s phụ thuộc vào mốc thời gian.
- Câu 7 : Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc có tính chất nào sau đây
A. luôn bằng 0
B. luôn cùng chiều với vecto vận tốc
C. có phương, chiều và độ lớn thay đổi
D. ngược chiều với vecto vận tốc
- Câu 8 : Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. \(v + {v_o} = \sqrt {2as} \)
B. \({v^2} = 2as + {v_o}^2\)
C. \(v - {v_o} = \sqrt {2as} \)
D. \({v^2} + {v_o}^2 = 2as\)
- Câu 9 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là
A. 0 km và 60 km/h
B. 0 km và 5 km/h
C. 5 km và 5 km/h
D. 5 km và 60 km/h
- Câu 10 : Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. Tốc độ góc không đổi
B. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm
C. Vectơ vận tốc không đổi
D. Quỹ đạo là đường tròn.
- Câu 11 : Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là.
A. 120/7 km/h.
B. 360/7 km/h.
C. 55 km/h.
D. 50 km/h.
- Câu 12 : Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180°). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là
A. 20 m/s.
B. 2 m/s.
C. 14 m/s.
D. 16 m/s.
- Câu 13 : Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?
A. Đồ thị a
B. Đồ thị b và d
C. Đồ thị a và c
D. Các đồ thị a, b và c đều đúng.
- Câu 14 : Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
A. \(x = {x_o} + {v_o}t + \frac{1}{2}{a^2}t\)
B. \(x = {x_o} + {v_o}t + \frac{1}{2}at\)
C. \(x = {x_o} + {v_o}{t^2} + \frac{1}{2}a{t^3}\)
D. \(x = {x_o} + {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
- Câu 15 : Chọn câu saiMột vật chuyển động tròn đều
A. Quay một vòng mất thời gian là một chu kỳ.
B. Số vòng quay trong một chu kỳ gọi là tần số.
C. Tốc độ góc luôn không đổi.
D. Tốc dài luôn không đổi.
- Câu 16 : Có hai lực đồng quy có độ lớn bằng 10 N và 15 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 26 N.
B. 16 N.
C. 2 N.
D. 1 N
- Câu 17 : Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
A. Chiếc bè trôi trên sông.
B. Vật rơi trong không khí.
C. Giũ quần áo cho sạch bụi.
D. Vật rơi tự do.
- Câu 18 : Định luật II Niutơn cho biết:
A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
- Câu 19 : Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước
A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.
B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.
D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.
- Câu 20 : Lực tác dụng và phản lực của nó luôn:
A. khác nhau về bản chất.
B. xuất hiện và mất đi đồng thời.
C. cùng hướng với nhau.
D. cân bằng nhau.
- Câu 21 : Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?
A. \(M = \frac{{g{R^2}}}{G}\)
B. \(M = \frac{{{g^2}R}}{G}\)
C. \(M = \frac{{{R^2}}}{{gG}}\)
D. \(M = \frac{{g{R^{}}}}{{{G^2}}}\)
- Câu 22 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là
A. 5 cm.
B. 15 cm.
C. 10 cm.
D. 7,5 cm.
- Câu 23 : Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là
A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.
B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.
C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.
D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.
- Câu 24 : Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:
A. một trong các lực tác dụng lên vật.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.
C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.
D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.
- Câu 25 : Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng
A. 30 m.
B. 25 m.
C. 5 m
D. 50 m
- Câu 26 : Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng, lực quán tính xác định bởi biểu thức:
A. \(\overrightarrow {{F_q}} = - m\overrightarrow a \)
B. \(\overrightarrow {{F_q}} = m\overrightarrow a \)
C. \({F_q} = - ma\)
D. \({F_q} = ma\)
- Câu 27 : Một vật đang chuyển động với vận tốc . Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật
A. đổi hướng chuyển động.
B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
D. dừng lại ngay
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do