Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT Ng...
- Câu 1 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g không đổi, đầu trên của lò xo gắn cố định, đầu dưới của lò xo gắn vật nặng khối lượng m. Tại vị trí cân bằng của vật lò xo giãn 4cm. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ 6cm dọc theo trục Ox thẳng đứng, gốc O tại vị trí cân bằng của vật. Tìm phát biểu sai
A Vectơ lực kéo về đổi chiều tại vị trí động năng lớn nhất
B Vectơ lực đàn hồi đổi chiều tại vị trí biên
C Tại vị trí lò xo không bị biến dạng, tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc là (5/4)
D Quãng đường vật đi được trong quá trình lò xo bị giãn là 20cm
- Câu 2 : Một vật dao động điều hòa trên trục x. Tại li độ x = ±4 cm động năng của vật bằng 3 lần thế năng. Tại li độ x = ±5 cm thì động năng của vật bằng
A 1,25 lần thế năng
B 2 lần thế năng
C 1,56 lần thế năng
D 2,56 lần thế năng
- Câu 3 : Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox, tìm phát biểu sai
A Giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và cùng pha với gia tốc của chất điểm
B Khi chất điểm đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ lớn li độ và độ lớn vận tốc cùng giảm
C Giá trị của lực kéo về biến thiên điều hòa theo thời gian cùng tần số và ngược pha với li độ của chất điểm
D Vận tốc và gia tốc luôn biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số và vuông pha với nhau
- Câu 4 : Vật nhỏ có khối lượng 200 g trong một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 4cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn gia tốc không nhỏ hơn cm/s2 là T/2. Độ cứng của lò xo là:
A 30 N/m
B 50 N/m
C 40 N/m
D 20 N/m
- Câu 5 : Khi truyền âm từ không khí vào trong nước, kết luận nào không đúng?
A Vận tốc âm tăng
B Vận tốc âm giảm
C Tần số âm không thay đổi
D Bước sóng thay đổi
- Câu 6 : Hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cùng biên độ và cùng pha, cách nhau 60 cm, có tần số sóng là 5Hz. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số cực đại giao thoa trên đoạn S1S2 là:
A 17
B 14
C 13
D 15
- Câu 7 : Có ba con lắc đơn có cùng chiều dài, cùng khối lượng. Con lắc thứ nhất và thứ hai mang điện tích q1 và q2. Con lắc thức ba không tích điện. Đặt ba con lắc trên vào trong điện trường theo phương thẳng đứng hướng xuống. Chu kì của chúng là T1, T2 và T3 với T1 = (T3/3); T2 = (2T3/3). Biết q1 + q2 = 1,48.10-7 C. Điện tích q1 và q2 là:
A 12,8.10-8C và 2. 10-8C
B 9,2.10-8C và 5,6.10-8C
C 9,3.10-8C và 5,5.10-8C
D 10-7C và 4,8. 10-8C
- Câu 8 : Một vật nhỏ khối lượng m đặt trên một tấm ván nằm ngang hệ số ma sát nghỉ giữa vật và tấm ván là = 0,3. Cho tấm ván dao động điều hoà theo phương ngang với tần số f = 5 Hz. Để vật không bị trượt trên tấm ván trong quá trình dao động thì biên độ dao động của tấm ván phải thoả mãn điều kiện nào? Lấy 2 = 10.
A A ≤ 1,25cm
B A ≤ 0,3cm
C A ≤ 2,15cm
D A ≤ 2,5cm
- Câu 9 : Một sóng ngang truyền trên mặt nước, nguồn sóng đặt tại điểm O có phương trình u = acos(20t + /6)mm, tốc độ truyền sóng v = 20m/s. Một điểm M trên mặt nước, cách O một đoạn 100cm có sóng truyền qua. Tìm phát biểu đúng
A Tại cùng một thời điểm, dao động tại O sớm pha hơn dao động tại M một góc (/2)
B Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M cùng pha với dao động tại O
C Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M chậm pha hơn dao động tại O một góc (/2)
D Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M ngược pha với dao động tại O
- Câu 10 : Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: Sóng ngang S và sóng dọc P. Biết vận tốc của sóng S là 34,5km/s và của sóng P là 8km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng S và P cho thấy rằng sóng S đến sớm hơn sóng P 4 phút. Tâm động đất này ở cách máy ghi:
A 250 km
B 25 km
C 2500 km
D 5000 km
- Câu 11 : Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc 0 = 9° và năng lượng E = 0,02 J. Động năng của con lắc khi li độ góc = 4,5° là:
A 0,015 J
B 0,198 J
C 0,225 J
D 0,027 J
- Câu 12 : Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(ωt – /6)cm và x2 = A2cos(ωt – )cm. Dao động tổng hợp có phương trình x1 = 9cos(ωt + φ)cm. Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị
A 7 cm
B 9cm
C 15cm
D 18cm
- Câu 13 : Một chất điểm chuyển động trên đường tròn đường kính AB = 10 cm với gia tốc tiếp tuyến a = 2 m/s2 thì hình chiếu của nó xuống đường kính AB
A không dao động điều hòa.
B dao động điều hòa với gia tốc cực đại 2 m/s2
C dao động điều hòa với chu kỳ 1s.
D dao động điều hòa với biên độ 10cm.
- Câu 14 : Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, dây treo có chiều dài thay đổi được. Nếu tăng chiều dài con lắc thêm 25cm thì chu kì dao động của con lắc tăng thêm 0,2s. Lấy 2 = 10. Chiều dài lúc đầu của con lắc là
A 1,55 m
B 1,44 m
C 2,5 m
D 1,69 m
- Câu 15 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết gia tốc của vật ở vị trí biên gấp 8 lần gia tốc của vật ở vị trí cân bằng. Giá trị của α0 là
A 0,062 rad
B 0,375 rad
C 0,25 rad
D 0,125 rad
- Câu 16 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, đầu trên của lò xo gắn cố định, đầu dưới của lò xo gắn vật nặng khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là (T/6). Tại thời điểm vật qua vị trí lò xo không bị biến dạng thì tốc độ của vật là cm/s2. Lấy . Chu kì dao động của con lắc là
A 0,5s
B 0,2s
C 0,6s
D 0,4s
- Câu 17 : Con lắc lò xo có độ cứng lò xo k = 50 N/m, dao động điều hoà theo phương ngang. Cứ sau 0,05 s thì vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng cực đại. Khối lượng của vật nặng bằng:
A 100 g
B 50 g
C 12,5 g
D 25 g
- Câu 18 : Hai con lắc đơn có chiều dài ℓ1 và ℓ2 dao động nhỏ với chu kì T1 = 0,6(s), T2 = 0,8(s) cùng được kéo lệch góc 0 so với phương thẳng đứng và buông tay cho dao động. Sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì cả hai con lắc lại ở trạng thái này.
A 2,5(s)
B 2,4(s)
C 4,8(s)
D 2(s)
- Câu 19 : Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có ba bụng sóng. Tăng tần số thêm 20Hz thì trên dây có năm bụng sóng. Để trên dây có sáu bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm
A 10 Hz
B 50 Hz
C 60 Hz
D 30 Hz
- Câu 20 : Hai người đứng cách nhau 3m và làm cho sợi dây nằm giữa họ dao động. Hỏi bước sóng lớn nhất của sóng dừng mà hai người có thể tạo nên là:
A 6m
B 4m
C 8m
D 2m
- Câu 21 : Trong dao động điều hoà, độ lớn gia tốc của vật
A Không thay đổi.
B Giảm khi độ lớn vận tốc tăng
C Bằng 0 khi vận tốc bằng 0
D Tăng khi độ lớn vận tốc tăng
- Câu 22 : Con lắc lò xo gồm vật nặng 100g và lò xo nhẹ có độ cứng 40N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hoà cưỡng bức biên độ F0 và tần số f1 = 4Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f2 = 5Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A2. So sánh A1 và A2 ta có:
A Chưa đủ dữ kiện để kết luận
B A2 = A1
C A2 < A1
D A2 > A1
- Câu 23 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = Acos(ωt – /3)cm, động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số 10Hz, giá trị lớn nhất của động năng là 0,125J. Tìm phát biểu sai
A Chu kì dao động của vật là 0,2s
B Tại thời điểm t = 0,05s, thế năng của vật có giá trị 93,75mJ
C Tại thời điểm t = 0,05s, thế năng của vật có giá trị 62,5mJ
D Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí có động năng bằng ba lần thế năng theo chiều dương trục tọa độ
- Câu 24 : Một sợi dây AB mảnh, không giãn dài 21cm treo lơ lửng. Đầu A dao động, đầu B tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có một sóng dừng với 10 bụng sóng (không kể đầu B). Xem đầu A là nút. Tần số dao động trên dây là:
A 10 Hz
B 100 Hz
C 95 Hz
D 50 Hz
- Câu 25 : Một vật treo vào con lắc lò xo. Khi vật cân bằng lò xo giãn thêm một đoạn . Tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu trong quá trình vật dao động là: . Biên độ dao động của vật là:
A
B
C
D
- Câu 26 : Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với viên bi nhỏ, dao động điều hòa theo phương ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng
A theo chiều chuyển động của viên bi.
B theo chiều dương qui ước.
C vị trí cân bằng của viên bi.
D theo chiều âm qui ước.
- Câu 27 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m=100g và lò xo khối lượng không đáng kể. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo phương trình: x = 4cos(10t + /3)cm. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi quãng đường 3cm (kể từ thời điểm ban đầu) là
A 2 N
B 1,6N
C 1,1 N
D 0,9 N
- Câu 28 : Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên phương Oy, trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm . Cho biên độ a = 1cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là
A 2 cm
B 1cm
C 0
D 4cm
- Câu 29 : Trong giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 16Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 30cm, d2 = 25,5cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A 34 cm/s
B 24 cm/s
C 60 cm/s
D 44 cm/s
- Câu 30 : Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10t cm. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4cm lần thứ 2008 theo chiều âm kể từ thời điểm bắt đầu dao động là :
A
B
C
D
- Câu 31 : Một vật con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox, vật nặng có khối lượng 120g, lò xo nhẹ có độ cứng 76,8N/m, biên độ 5cm. Trong một chu kì dao động của con lắc, khoảng thời gian vật có thế năng không vượt quá 24 mJ là
A (1/6)s
B (1/12)s
C (1/30)s
D (4/15)s
- Câu 32 : Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA = acos(100t); uB = bcos(100t). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 8,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là:
A 3
B 5
C 6
D 7
- Câu 33 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì 2s và biên độ 10cm. Khoảng thời gian trong một chu kì mà vật có tốc độ nhỏ hơn 5 cm/s là:
A (1/6)s
B (2/3)s
C (4/3)s
D (1/3)s
- Câu 34 : Hai vật dao động điều hòa trên hai đoạn thẳng cạnh nhau, song song nhau, cùng một vị trí cân bằng trùng với gốc tọa độ, cùng một trục tọa độ song song với hai đoạn thẳng đó với các phương trình li độ lần lượt là và . Thời điểm đầu tiên (sau thời điểm t = 0) hai vật có khoảng cách lớn nhất là
A 0,5s
B 0,4s
C 0,6s
D 0,3s
- Câu 35 : Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kỳ T1 khi qua vị trí cân bằng dây treo con lắc bị kẹp chặt tại trung điểm của nó. Chu kỳ dao động mới tính theo chu kỳ ban đầu là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 36 : Hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước dao động cùng tần số f = 20Hz và cùng pha. Biết AB = 8cm và vận tốc truyền sóng là v = 30cm/s. Gọi C, D là hai điểm trên mặt nước mà theo thứ tự ABCD là hình vuông. Không kể A và B, xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trong đoạn AB và CD?
A 23 và 4
B 11 và 5
C 11 và 4
D 23 và 5
- Câu 37 : Con lắc đơn được treo trong thang máy. Gọi T là chu kì dao động của con lắc khi thang máy đứng yên, T’ là chu kì dao động của con lắc khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc (g/10). Tỉ số (T’/T) bằng
A
B
- Câu 38 : Hai dao động điều hòa (1) và (2) cùng phương, cùng tần số và cùng biên độ A = 4cm. Tại một thời điểm nào đó, dao động (1) có li độ x = 2cm, đang chuyển động ngược chiều dương, còn dao động (2) đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lúc đó, dao động tổng hợp của hai dao động trên có li độ bao nhiêu và đang chuyển động theo hướng nào?
A x = 2cm và chuyển động theo chiều dương.
B x = 8cm và chuyển động theo chiều dương
C x = 0 và chuyển động ngược chiều dương
D x = 4cm và chuyển động theo chiều dương
- Câu 39 : Một chất điểm đang dao động với phương trình: x = 6cos10t (cm). Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong (1/4) chu kì tính từ khi bắt đầu dao động và tốc độ trung bình trong nhiều chu kỳ dao động
A 2m/s và 1,2m/s
B 1,2m/s và 1,2m/s
C 2m/s và 0
D 1,2m/s và 0
- Câu 40 : Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, gọi v1 là tốc độ lớn nhất của phần tử vật chất trên dây, v là tốc độ truyền sóng trên dây, với v = v1/. Hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 2cm dao động ngược pha với nhau. Biên độ dao động của phần tử vật chất trên dây là
A 6cm
B 4cm
C 3cm
D 2cm
- Câu 41 : Lực phục hồi để tạo ra dao động của con lắc đơn là
A thành phần của trọng lực vuông góc với dây treo.
B lực căng của dây treo.
C hợp của lực căng dây treo và thành phần trọng lực theo phương dây treo.
D hợp của trọng lực và lực căng của dây treo vật nặng.
- Câu 42 : Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox, phương trình dao động của mỗi chất điểm tương ứng là xM = 4cos(5t + /2)cm, xN = 3cos(5t + /6)cm. Tại thời điểm t, chất điểm M chuyển động nhanh dần theo chiều dương trục tọa độ Ox với độ lớn vận tốc 10cm/s thì chất điểm N có độ lớn li độ bằng
A 2 cm
B
C 3 cm
D 1,5 cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất