Đề thi thử THPT Quốc Gia- ĐH Môn Vật Lý năm 2015-...
- Câu 1 : Chọn công thức đúng về tần số dao động điều hòa của con lắc đơn:
A
B
C
D
- Câu 2 : Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây sai?
A Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề bằng 25% của bước sóng.
B Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là một bước sóng.
C Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
D Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là nửa bước sóng.
- Câu 3 : Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch lần lượt là U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I0/2 thì độ lớn điện áp giữa hai bản tụ là
A U0/2.
B √3U0/4.
C 3U0/4.
D √3U0/2.
- Câu 4 : Mạch điện xoay RLC với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số xác định. Khi chỉnh L đến giá trị L = L1 = 2mH và L = L2 = 4,5mH thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm trong hai trường hợp như nhau. Khi điều chỉnh L = L3 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại. Tìm L3.
A 3,0mH
B 3,3mH
C 2,8mH
D 1,5mH
- Câu 5 : Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 5sin(2πt + π/3)cm. Kể từ lúc t = 0, thời điểm chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2,5cm theo chiều dương lần thứ 2015 là
A 2014,42s
B 2014,75s
C 1007,42s
D 2014,5s
- Câu 6 : Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m treo vào dây dài ℓ. Từ vị trí cân bằng, kéo con lắc để dây treo lệch góc α0 nhỏ so với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí. Cơ năng của con lắc bằng
A
B
C 2mglα02.
D mglα02.
- Câu 7 : Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Mắc hai đầu đoạn mạch trên vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu tăng tần số của điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch thì
A cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch sẽ giảm.
B cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch sẽ tăng.
C cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch sẽ không thay đổi.
D sẽ xảy ra sự cộng hưởng điện trong đoạn mạch.
- Câu 8 : Mạch R,L,C (cuộn dây thuần cảm) cho ở hình vẽ:
A số chỉ vôn kế V1 giảm và số chỉ vôn kế V2 giảm.
B số chỉ vôn kế V1 tăng và số chỉ vôn kế V2 giảm.
C số chỉ vôn kế V1 giảm và số chỉ vôn kế V2 tăng.
D số chỉ vôn kế V1 tăng và số chỉ vôn kế V2 tăng.
- Câu 9 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp theo thứ tự. Biết R = √3ωL điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là U và khi nối tắt tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R vẫn là U. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 200V thì tại thời điểm t + thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần là:
A 25√3 V
B 50√5 V
C 100√3 V
D 50V.
- Câu 10 : Một máy hạ áp lí tưởng lúc mới sản xuất có tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn thứ cấp và sơ cấp bằng 0,5. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có x vòng dây của cuộn thứ cấp bị nối tắt vì vậy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn thứ cấp và sơ cấp chỉ còn 0,4. Để xác định x nguời ta cuốn thêm vào cuộn thứ cấp 36 vòng dây thì thấy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn thứ cấp và sơ cấp bằng 0,625. Giá trị của x là
A 16
B 20
C 32
D 160
- Câu 11 : Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng m gắn với lò xo nhẹ độ cứng k dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc ω. Tại thời điểm mà thế năng đàn hồi của lò xo gấp 3 lần động năng của qủa nặng thì độ lớn của lực hồi phục là:
A
B
C
D
- Câu 12 : Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ có khối lượng m= 50g treo vào sợi dây nhẹ, không giãn. Con lắc đặt trong một điện trường đều có hướng thẳng đứng lên trên và có độ lớn E = 5.103V/m. Khi chưa tích điện cho vật, chu kì dao động của con lắc là T1 = 2s. Khi tích điện cho vật thì chu kì dao động của con lắc là T2 = 1,57s (≈ π/2s). Lấy g = 10m/s2 và π2 ≈ 10. Điện tích của vật là
A 4.10-5C
B -4.10-5C
C 6.10-5C
D -6.10-5C
- Câu 13 : Hai chất điểm dao động điều hoà dọc theo hai đường thẳng cạnh nhau, cùng song song với trục Ox. Hai vật dao động với cùng biên độ A, cùng vị trí cân bằng O (toạ độ x = 0) và với chu kỳ lần lượt là T1 = 4,0s và T2 = 4,8s. Tại thời điểm ban đầu, chúng cùng có li độ x = +A. Khi hai chất điểm cùng trở lại vị trí ban đầu thì tỷ số quãng đường mà chúng đi được là
A = 1,0
B = 1,2
C = 1,2
D = 1,5
- Câu 14 : Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A và B là uA = uB = Acosωt. Pha ban đầu của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1, MB = d2) là
A
B
C
D
- Câu 15 : Đặt một điện áp u = Uocosωt vào hai bản của một tụ điện thì dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa
A sớm pha so với điện áp.
B trễ pha π/2 so với điện áp.
C trễ pha π/6 so với điện áp.
D trễ pha π/4 so với điện áp.
- Câu 16 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về âm và sóng âm?
A Khi mức cường độ âm bằng 20 (dB) thì cường độ âm I lớn gấp 20 lần cường độ âm chuẩn I0.
B Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm dựa trên tần số và độ cao của âm.
C Khi mức cường độ âm bằng 2 (B) thì cường độ âm chuẩn I0 lớn gấp 100 lần cường độ âm I.
D Khi mức cường độ âm bằng 20 (dB) thì cường độ âm I lớn gấp 100 lần cường độ âm chuẩn I0.
- Câu 17 : Vật dao động điều hoà giữa hai vị trí biên B và C với chu kì T . Gọi O là vị trí cân bằng, I là trung điểm của OB. Nhận định nào sau đây là đúng?
A Thời gian ngắn nhất để vật đi từ B đến O là T/6.
B Thời gian ngắn nhất để vật đi từ C đến I là T/4.
C Thời gian ngắn nhất để vật đi từ I đến B là T/3.
D Thời gian ngắn nhất để vật đi từ O đến I là T/12.
- Câu 18 : Nhà nước quy định hệ số công suất cosφ trong các cơ sở sử dụng điện năng tối thiểu phải bằng 0,85 để
A đỡ gây tốn kém cho cơ cở tiêu thụ điện.
B tăng công suất tiêu thụ của cơ sở tiêu thụ điện.
C giảm cường độ dòng điện đảm bảo an toàn.
D giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
- Câu 19 : Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Gọi u, U lần lượt là độ lớn điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ; i, I lần lượt là độ lớn cường độ dòng điện tức thời và dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm. Hệ thức nào sau đây sai?
A
B
C
D
- Câu 20 : Hao phí điện năng trong quá trình truyền tải sẽ giảm đi bao nhiêu lần nếu trước khi truyền tải, điện áp được tăng lên 10 lần còn đường kính tiết diện của dây dẫn tăng lên hai lần?
A 400.
B 200.
C 100.
D 50.
- Câu 21 : Từ một trạm phát sóng tại mặt đất, một sóng điện từ được phát thẳng đứng lên trên. Nếu thành phần từ trường hướng về hướng Nam thì thành phần điện trường hướng về
A hướng Đông.
B hướng Tây.
C thẳng đứng xuống dưới.
D hướng Bắc.
- Câu 22 : Chu kì dao động của vật là
A khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đạt li độ cực đại.
B khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí ban đầu.
C khoảng thời gian ngắn nhất để vật thực hiện một dao động toàn phần.
D khoảng thời gian ngắn nhất để độ lớn tốc độ trở về giá trị ban đầu.
- Câu 23 : Gọi u, U, U0 lần lượt là điện áp tức thời, điện áp hiệu dụng và điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần; i, I, I0 lần lượt là giá trị tức thời, giá trị hiệu dụng và giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây không đúng?
A
B
C
D
- Câu 24 : Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 80cm dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Trong quá trình dao động, tỉ số giữa lực căng cực đại và cực tiểu của dây treo bằng 4. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, bỏ qua lực cản của không khí. Tìm tốc độ của vật nặng tại thời điểm động năng bằng thế năng.
A 3,1m/s
B 2,0m/s
C 1,0m/s
D 0,5m/s
- Câu 25 : Một sợi dây đàn hồi AB nằm ngang có đầu A cố định, đầu B được rung nhờ dụng cụ tạo sóng trên dây. Biết tần số rung ở đầu B là f = 100Hz. Trên dây hình thành sóng dừng có khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 1 m. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A 40 m/s.
B 50 m/s.
C 25 m/s.
D 30 m/s
- Câu 26 : Trong mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp thì cosj = 1 khi và chỉ khi
A ω2LC = 1
B ω2LC = 1/2
C
D
- Câu 27 : Dao động cưỡng bức không có đặc điểm nào sau đây?
A Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
B Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
C Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào độ lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động.
D Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
- Câu 28 : Cho đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp là tụ C và điện trở R. Độ lệch pha giữa uAB và dòng điện i qua mạch ứng với các giá trị R1 và R2 của R là là φ1 và φ2. Biết φ1 + φ2 = π/2. Cho R1 = 270Ω; R2 = 480Ω, UAB = 150V. Gọi P1 và P2 là công suất của mạch ứng với R1 và R2. Tính P1 và P2.
A P1 = 30W; P2 = 30W.
B P1 = 30W; P2 = 40W.
C P1 = 40W; P2 = 40W.
D P1 = 40W; P2 = 30W.
- Câu 29 : Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 50 dB, tại B là 30 dB. Cường độ âm chuẩn I0 = 10-12(W/m2), cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A 3,3.10-9 W/m2
B 4,4.10-9 W/m2
C 2,5.10-9 W/m2.
D 2,9.10-9 W/m2
- Câu 30 : Khi nói về hoạt động của mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây đúng?
A Điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian ngược pha nhau.
B Điện tích ở một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian lệch pha nhau π/2.
C Năng lượng điện từ của mạch là năng lượng điện trường trong tụ điện.
D Năng lượng điện từ của mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- Câu 31 : Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 2f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
A 0,2C1
B 0,25C1
C 4C1
D 2C1
- Câu 32 : Một vật thực hiện dao động điều hòa với chu kì T. Chọn trục tọa độ Ox trùng với phương chuyển động, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc vật ở vị trí cân bằng. Trong nửa chu kì đầu tiên, gia tốc của vật có giá trị cực đại ở thời điểm
A T/12
B T/4
C T/2
D T/8
- Câu 33 : Trong một mạch dao động LC lý tưởng, khoảng thời gian để điện tích trên một bản tụ có độ lớn không vượt quá 50% điện tích cực đại của nó trong một chu kỳ là 4µs. Năng lượng điện của mạch biến thiên tuần hoàn với chu kỳ là :
A 12µs
B 24µs
C 6µs
D 3µs
- Câu 34 : Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
A 110√2 V
B 220√2 V
C 110 V
D 220 V
- Câu 35 : Một mạch dao động lí tưởng LC có L = 1mH; C = 1pF. Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 300000km/s; lấy π2 ≈ 10. Nếu dao động điện từ trong mạch được phát đi dưới dạng sóng điện từ thì bước sóng của sóng điện từ đó trong chân không là:
A λ = 600m
B λ = 60m
C λ = 6000m
D λ = 6m
- Câu 36 : Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 1µF mắc nối tiếp với cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,1mH và điện trở r = 0,02Ω thành mạch kín. Để duy trì dao động của mạch với điện áp cực đại trên tụ là 10V thì phải cung cấp cho mạch một công suất bao nhiêu?
A 1mW
B 20mW
C 5mW
D 10mW
- Câu 37 : Hai tụ điện C1 = C0 và C2 = 3C0 mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của một pin có suất điện động 6V. Sau khi các tụ đã được nạp đầy điện người ta ngắt ra và nối với cuộn dây cảm thuần L để tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Khi dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại nguời ta nối tắt hai bản của tụ C2. Tính điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau đó. Biết rằng hệ hai tụ C1, C2 mắc nối tiếp sẽ tương đương với một tụ có điện dung .
A 3√3 V
B 3 V
C 12 V
D 3√2 V
- Câu 38 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1cos(πt – π/6) cm và x2 = A2cos(πt – π) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = 2√3 cos(πt + φ) cm. Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị
A 2 cm
B 2√3 cm.
C 6√3 cm
D 6 cm
- Câu 39 : Hai chất điểm A và B có khối lượng mB = 2mA = 200g dán liền nhau rồi treo vào một lò xo có độ cứng k = 50N/m; có chiều dài tự nhiên 30cm. Nâng hai chất điểm theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên rồi buông nhẹ. Hệ dao động điều hòa đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực đại thì vật B bị tách ra. Tính chiều dài ngắn nhất của lò xo sau đó. Lấy g = 10m/s2.
A 22cm
B 24cm
C 26cm
D 30cm
- Câu 40 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = Uocos(ω t - π /2) thì thấy dòng điện trong mạch có dạng: i = Iosin(ωt + π /4). Chắc chắn mạch điện có
A ZL > ZC.
B ZL > ZC >R.
C ZL = ZC.
D ZL < ZC.
- Câu 41 : Hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt là u1 = 2cos(10pt – π/4) (mm) và u2 = 2cos(10pt + π/4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Số điểm cực đại trên đoạn S1S2 là:
A 6
B 7
C 8
D 9
- Câu 42 : Khi nói về quan hệ giữa thành phần điện trường và từ trường của sóng điện từ thì kết luận nào sau đây là đúng?
A Véctơ cường độ điện trường và véc tơ cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
C Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2.
D Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
- Câu 43 : Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 và S2dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng tần số, khác biên độ vàngược pha nhau. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
A dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại
B dao động với biên độ cực tiểu
C dao động với biên độ cực đại
D không dao động
- Câu 44 : Hai điểm M và N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/4. Tại thời điểm t li độ của điểm M và N lần lượt là +3 cm và -3 cm. Coi biên độ sóng truyền đi không thay đổi. Biên độ sóng bằng
A 3√2 cm
B 3 cm
C √6 cm
D 2√3 cm
- Câu 45 : Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và hòn bi có khối lượng m được treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 2cm. Biết trong một chu kì dao động thời gian lò xo bị dãn bằng 2 lần thời gian thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì bằng
A 15 cm/s.
B 30√2 cm/s.
C 40 cm/s.
D 60 cm/s.
- Câu 46 : Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, với . Thay đổi L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm điện khi đó có biểu thức là
A uL = U√2cosωt
B uL = 2Ucos(ωt - π/4)
C uL = 2Ucos(ωt + π/4)
D uL = Ucosωt
- Câu 47 : Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là
A
B
C
D
- Câu 48 : Mạch R,L,C (cuộn dây thuần cảm) cho ở hình vẽ:Các giá trị R,L,f và điện áp hiệu dụng U ở hai đầu đoạn mạch không đổi, còn điện dung C thay đổi được; các vôn kế lí tưởng. Ban đầu điện dung C được điều chỉnh ở giá trị C0 = . Nếu điện dung C giảm từ giá trị C0 thì:
A số chỉ vôn kế V1 giảm và số chỉ vôn kế V2 giảm.
B số chỉ vôn kế V1 tăng và số chỉ vôn kế V2 giảm.
C số chỉ vôn kế V1 giảm và số chỉ vôn kế V2 tăng.
D số chỉ vôn kế V1 tăng và số chỉ vôn kế V2 tăng.
- Câu 49 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp theo thứ tự. Biết R = √3ωL điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là U và khi nối tắt tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R vẫn là U. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 200V thì tại thời điểm t + thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần là:
A 25√3 V
B 50√5 V
C 100√3 V
D 50V.
- Câu 50 : Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
A 110√2 V
B 220√2 V
C 110 V
D 220 V
- Câu 51 : Hai tụ điện C1 = C0 và C2 = 3C0 mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của một pin có suất điện động 6V. Sau khi các tụ đã được nạp đầy điện người ta ngắt ra và nối với cuộn dây cảm thuần L để tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Khi dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại nguời ta nối tắt hai bản của tụ C2. Tính điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau đó. Biết rằng hệ hai tụ C1, C2 mắc nối tiếp sẽ tương đương với một tụ có điện dung .
A 3√3 V
B 3 V
C 12 V
D 3√2 V
- Câu 52 : Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, với . Thay đổi L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm điện khi đó có biểu thức là
A uL = U√2cosωt
B uL = 2Ucos(ωt - π/4)
C uL = 2Ucos(ωt + π/4)
D uL = Ucosωt
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất