Đề thi thử THPT QG năm 2018-2019 môn Lịch sử trườn...
- Câu 1 : Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã
A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu.
B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới.
D. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu.
- Câu 2 : Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
B. nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển của các nước thành viên.
C. sự xuất hiện của những tổ chức hợp tác khu vực trên Thế giới.
D. nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và chủ nghĩa xã hội.
- Câu 3 : Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là
A. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của chiếu Cần vương.
B. đều nổ ra khi thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. đều làm chậm quá trình hoàn thành xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. đều bị chi phối bởi hệ tư tưởng phong kiến.
- Câu 4 : Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. không mang tính cải lương.
B. chỉ mang tính dân tộc.
C. không mang tính cách mạng.
D. chỉ có tính chất dân chủ
- Câu 5 : Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước đồng minh trong hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 6 : Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. giành chính quyền một cách nhanh gọn, ít đổ máu.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
- Câu 7 : Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946), Giơ-ne-vơ (1954), Pari (1973) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao hiện nay là
A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.
B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế.
C. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.
D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.
- Câu 8 : Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam được hoàn thành trong
A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (từ ngày 15 đến ngày 20/4/1945).
B. cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (2/1943).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941).
- Câu 9 : Sáng tạo độc đáo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930) là
A. kết hợp phong trào yêu nước với phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác Lênin.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị, giải quyết nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cách mạng.
C. tiến hành hội nghị thành lập Đảng ở nước ngoài.
D. giữ vai trò triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
- Câu 10 : Cách mạng Lào (1945 - 1975) nhận được sự giúp đỡ có hiệu quả nhất từ
A. nhân dân Campuchia.
B. quân tình nguyện Việt Nam.
C. Liên hợp quốc.
D. nhân dân tiến bộ Pháp.
- Câu 11 : Thuận lợi mới của cách mạng Việt Nam sau chiến thắng Biên giới (1950) là
A. căn cứ địa Việt Bắc được bảo vệ.
B. được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
C. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. tiêu hao được một bộ phận sinh lực địch.
- Câu 12 : Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương là
A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
D. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
- Câu 13 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tại mặt trận Đà Nẵng (1858 -1859) đã không
A. buộc thực dân Pháp phải chuyển hướng tấn công vào Gia Định.
B. chứng tỏ tinh thần đoàn kết, chủ động kháng chiến của nhân dân.
C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
D. phản ánh sự phối hợp chiến đấu giữa triều đình Huế với nhân dân.
- Câu 14 : Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1913) ở Việt Nam trong bối cảnh
A. đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam.
B. đang tiến hành quá trình xâm lược toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
C. đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
D. đã dập tắt được các phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
- Câu 15 : Một trong những ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu người Nga.
B. xóa bỏ chế độ bóc lột, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
C. làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh, bao trùm thế giới.
D. đưa nhân dân lao động Nga lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
- Câu 16 : Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. Khuynh hướng.
B. Kẻ thù trước mắt.
C. Động cơ.
D. Lực lượng lãnh đạo.
- Câu 17 : Nội dung mới thể hiện sự tiến bộ và nhân văn trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là
A. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. các bên tham chiến ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự.
C. các đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
D. các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
- Câu 18 : Trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 - 1975), để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, Đảng Lao động Việt Nam đã đưa ra biện pháp gì?
A. Tăng lương, thực hiện đời sống mới.
B. Đưa nông dân vào các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao.
C. Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. Tăng cường vệ sinh phòng bệnh, chăm lo sức khỏe cho nhân dân.
- Câu 19 : Nội dung nào không phải là lí do Đảng cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Tầng lớp trung gian còn ảo tưởng vào Nhật.
B. Lực lượng của Nhật chưa hoàn toàn suy yếu.
C. Cơ sở Đảng ở các địa phương chưa sẵn sàng.
D. Lực lượng của Pháp ở Đông Dương còn mạnh.
- Câu 20 : Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Bình Giã (2/12/1964) ở Việt Nam là
A. chứng tỏ sự bất lực, yếu kém của Chính phủ và quân đội Hoa Kỳ.
B. mở đầu thời kì khủng hoảng triền miên của chính quyền Sài Gòn.
C. làm phá sản về cơ bản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 21 : Bản Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược nhau được kí kết ngày 23/8/1939 là
A. đỉnh cao trong chính sách dung dưỡng của Liên Xô đối với phát xít Đức.
B. mục tiêu hàng đầu trong chính sách không can thiệp của Mỹ.
C. thắng lợi trong chính sách nhượng bộ phát xít của Anh, Pháp.
D. giải pháp tốt nhất để bảo vệ lợi ích quốc gia của Liên Xô lúc bấy giờ.
- Câu 22 : Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, từ năm 1969 đến năm 1973, Mỹ tiếp tục
A. sử dụng thủ đoạn ngoại giao, hoà hoãn Liên Xô - Trung Quốc.
B. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. sử dụng quân Mỹ và quân đồng minh làm lực lượng xung kích.
D. tăng cường hơn nữa việc dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- Câu 23 : Đối tượng đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế độ phong kiến.
B. chế độ nô lệ.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
- Câu 24 : “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là cụm từ nói về nước nào?
A. Canađa.
B. Nhật Bản.
C. Pháp.
D. Cộng hòa liên bang Đức
- Câu 25 : Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Inđônêxia.
B. Việt Nam.
C. Thái Lan.
D. Lào.
- Câu 26 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ
A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ Tổ quốc.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. giúp đỡ các nước Đông Âu thành lập nhà nước.
- Câu 27 : Nội dung nào không đúng về tác động của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đối với phong trào giải phóng dân tộc?
A. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của phong trào “Không liên kết”.
B. Quyết định xu hướng phát triển của các nước sau khi giành độc lập.
C. Để lại di chứng cho nhiều nước trong quá trình phát triển sau này.
D. Làm cho cuộc đấu tranh ở nhiều nước trở nên căng thẳng, phức tạp.
- Câu 28 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam bao gồm:
A. tiểu thương, tiểu chủ, công chức, trí thức, học sinh, sinh viên.
B. tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, thợ thủ công, tư sản dân tộc.
C. thợ thủ công, viên chức, học sinh, sinh viên, tiểu địa chủ.
D. chủ xưởng, thợ thủ công, học sinh, sinh viên, công chức.
- Câu 29 : Ý nào phản ánh đúng về Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được kí kết giữa hai đại diện của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Chính Phủ Pháp?
A. Việt Nam đã đổi không gian lấy thời gian.
B. Pháp đã công nhận chủ quyền của Việt Nam.
C. Việt Nam đã nhân nhượng tất cả các quyền lợi kinh tế, chính trị cho Pháp.
D. Pháp đã công nhận quyền tự quyết của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Câu 30 : Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là
A. đất nước bị chia cắt hoàn toàn thành hai miền.
B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
C. tiến hành chống chủ nghĩa thực dân mới của đế quốc Mỹ.
D. chịu tác động sâu sắc của chiến tranh lạnh.
- Câu 31 : Nguyên tắc tư tưởng được Việt Nam Quốc dân đảng nêu ra năm 1929 là
A. Chủ nghĩa xã hội dân chủ.
B. học thuyết Tam dân.
C. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
D. Triết học ánh sáng
- Câu 32 : Trước tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển cần
A. giữ gìn các giá trị truyền thống của dân tộc.
B. cảnh giác trước âm mưu “diễn biến hòa bình”.
C. tăng cường hoạt động bảo vệ môi trường.
D. gia tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế
- Câu 33 : Mục đích cuối cùng của Pháp trong kế hoạch Nava là
A. bình định Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực.
B. tăng cường ngụy quân và xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
C. làm thất bại âm mưu của các cường quốc, độc chiếm Đông Dương.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm kết thúc chiến tranh.
- Câu 34 : Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp (1917).
B. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920).
D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua, tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (25/12/1920).
- Câu 35 : Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (4/1945) ở Việt Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện
A. Việt Nam giải phóng quân ra đời (15/5/1945).
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam thành lập (16/4/1945).
C. Đại hội quốc dân được triệu tập (16 – 17/8/1945).
D. “Quân lệnh số ” được ban bố (13/8/1945).
- Câu 36 : Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế cộng sản từ sau
A. hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10/1930).
B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (6/1 - 7/2/1930).
D. phong trào dân chủ 1936 - 1939.
- Câu 37 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không có sự tương đồng về
A. Lãnh đạo.
B. Phương pháp.
C. Kết quả.
D. Hình thái.
- Câu 38 : Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10/1930) không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất vì lí do chủ yếu nào?
A. Nông dân là giai cấp đông đảo và bị bóc lột nặng nề nhất trong xã hội Việt Nam.
B. Công - nông là lực lượng đông đảo và quyết liệt nhất của cách mạng.
C. Phần lớn ruộng đất còn tập trung trong tay giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Không xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam thời Pháp thuộc.
- Câu 39 : Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), “ấp chiến lược” đóng vai trò là
A. chỗ dựa.
B. công cụ.
C. hậu cứ.
D. “xương sống”.
- Câu 40 : Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của Liên Xô.
B. Sự viện trợ của Mỹ.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học kĩ thuật
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12