Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 7 năm 2018-2019-Phòng...
- Câu 1 : Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều có chức năng
A. định hướng chống trả kẻ thù
B. định hướng tham gia tìm thức ăn
C. định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ
D. định hướng cơ thể khi chạy
- Câu 2 : Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất
A. noãn thai sinh
B. đẻ trứng
C. thai sinh
D. trứng thai
- Câu 3 : Qua cây phát sinh giới động vật, em biết được điều gì:
A. Biết được số lượng loài nhiều hay ít, mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật
B. Biết cây sinh ra giới động vật
C. Biết được nguồn gốc chung
D. Cho biết số lượng loài
- Câu 4 : Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm là
A. tim có 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
B. tim có 4 ngăn máu pha riêng biệt
C. tim 3 ngăn máu pha nuôi cơ thể
D. tim 4 ngăn máu đỏ thẩm nuôi cơ thể
- Câu 5 : Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài, sống theo đàn là đặc điểm của
A. khỉ
B. tinh tinh
C. gorila
D. đười ươi
- Câu 6 : Loài có cấp độ tuyệt chủng rất nguy cấp (CR) là
A. voi
B. hươu xạ
C. khướu đầu đen
D. tôm hùm
- Câu 7 : Biện pháp nào sau đây không phải là đấu tranh sinh học
A. dùng ếch bắt và ăn sâu bọ hại lúa
B. sử dụng vi khuẩn gây bệnh
C. dùng mèo bắt chuột trong nhà
D. dùng thuốc trừ sâu
- Câu 8 : Môi trường có số lượng cá thể động vật nhiều nhất là
A. môi trường nhiệt đới gió mùa
B. môi trường đới ôn hòa
C. môi trường đới lạnh
D. môi trường hoang mạc
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 4 Trùng roi
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 Thủy tức
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 11 Sán lá gan
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 12 Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 5 Trùng biến hình và trùng giày
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét