Giải Vật lí 6: Chương 2: Nhiệt học !!
- Câu 1 : Tại sao sau khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại.
- Câu 2 : Chọn từ thích hợp: nóng lên, lạnh đi, tăng, giảm để điền vào chỗ trống của câu sau:
- Câu 3 : Từ bảng dưới đây có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau:
- Câu 4 : Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu. Dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
- Câu 5 : Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu trong thí nghiệm ở hình 18.1, dù đang nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim loại. Hãy làm thí nghiệm kiểm chứng
- Câu 6 : Hãy tự trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học. Biết rằng ở Pháp, tháng 1 đang là mùa đông, còn tháng 7 đang là mùa hạ.
- Câu 7 : Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng? Giải thích?
- Câu 8 : Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh?
- Câu 9 : Hãy quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.
- Câu 10 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau:
- Câu 11 : Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ thật đầy ấm?
- Câu 12 : Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
- Câu 13 : Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1, ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào hai bình có dung tích bằng nhau và đựng cùng một lượng chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực chất lỏng trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?
- Câu 14 : Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
- Câu 15 : Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
- Câu 16 : Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
- Câu 17 : Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
- Câu 18 : Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50oC và rút ra nhận xét.
- Câu 19 : Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên?
- Câu 20 : Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? (Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này)
- Câu 21 : Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác học Galilê (1564 - 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thuỷ tinh. Hơ nóng bình cầu rồi nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thuỷ tinh (H.20.3).
- Câu 22 : Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên?
- Câu 23 : Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì?
- Câu 24 : Bố trí thí nghiệm như hình 21.1b, rồi đốt nóng thanh thép. Sau đó vặn ốc để siết chặt thanh ốc lại. Nếu dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì?
- Câu 25 : Chọn từ thích hợp: lực, vì nhiệt, nở ra đế điền vào chỗ trống của các câu sau: .
- Câu 26 : Hình 21.2 là hình chụp chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa. Em có nhận xét gì? Tại sao người ta lại phải làm như vậy?
- Câu 27 : Hình 21.3 vẽ gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ đó có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
- Câu 28 : Đồng và thép nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau?
- Câu 29 : Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào? Tại sao?
- Câu 30 : Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho lạnh đi thì nó có cong không? Nếu có, thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
- Câu 31 : Tại sao bàn là điện ở hình 21.5 lại tự động tắt khi đã đủ nóng? Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nằm phía trên hay phía dưới?
- Câu 32 : Có 3 bình đựng nước a, b, c cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm
- Câu 33 : Cho biết hai thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì?
- Câu 34 : Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
- Câu 35 : Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
- Câu 36 : Hãy tính xem 30oC, 37oC ứng với bao nhiêu oF?
- Câu 37 : Khi được đun nước nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
- Câu 38 : Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy? Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào?
- Câu 39 : Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biếu diễn từ phút 8 đến phút 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
- Câu 40 : Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian? Đường biểu diễn từ phút 11 đến phút 15 là đoạn thẳng nằm ngang hay nằm nghiêng?
- Câu 41 : Chọn từ thích hợp: 70oC, 80oC, 90oC, không thay đổi để điền vào chỗ trống của các câu sau:
- Câu 42 : Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc?
- Câu 43 : Trong khoảng thời gian sau, dạng của đường biểu diễn có đặc điểm gì? (xem hình)
- Câu 44 : Trong các khoảng thời gian sau, nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào?
- Câu 45 : Chọn từ thích hợp: 70oC, 80oC, 90oC, bằng, không thay đổi để điền vào ô trống của câu sau:
- Câu 46 : Chọn từ thích hợp: 70oC, 80oC, 90oC, bằng, không thay đổi để điền vào ô trống của các câu sau:
- Câu 47 : Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào?
- Câu 48 : Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
- Câu 49 : Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ?
- Câu 50 : Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn vẽ ở hình A1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Câu 51 : Quần áo vẽ ở hình C2 khô nhanh hơn vẽ ở hình C1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Câu 52 : Chọn từ thích hợp: lớn, nhỏ, cao, thấp, mạnh, yếu để điền vào chỗ trống của các câu sau:
- Câu 53 : Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau?
- Câu 54 : Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một phòng không có gió?
- Câu 55 : Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa?
- Câu 56 : Căn cứ vào kết quả thí nghiệm thế nào, có thể khẳng định dự đoán tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt độ là đúng?
- Câu 57 : Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt (cắt) bớt lá?
- Câu 58 : Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên ruộng. Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Tại sao?
- Câu 59 : Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm?
- Câu 60 : Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm?
- Câu 61 : Các giọt đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra không? Tại sao?
- Câu 62 : Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?
- Câu 63 : Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?
- Câu 64 : Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.
- Câu 65 : Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng lại trên lá cây vào ban đêm
- Câu 66 : Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy nút kín thì không cạn?
- Câu 67 : Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?
- Câu 68 : Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước?
- Câu 69 : Ở nhiệt độ nào xảy ra hiện tượng các bọt khí nổi lên mặt nước, vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều (nước sôi)?
- Câu 70 : Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?
- Câu 71 : Trong cuộc tranh luận của Bình và An dưới đây, ai đúng, ai sai?
- Câu 72 : Chọn từ thích hợp điền vào ô trống trong các câu sau:
- Câu 73 : Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm một mốc chia nhiệt độ?
- Câu 74 : Hình 29.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi được đun nóng. Các đoạn AB và BC của đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?
- Câu 75 : Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
- Câu 76 : Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất?
- Câu 77 : Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt độ khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn:
- Câu 78 : Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
- Câu 79 : Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.
- Câu 80 : Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ gì?
- Câu 81 : Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta tiếp tục đun?
- Câu 82 : Chất lỏng có bay hơi ở nhiệt độ xác định không?Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Câu 83 : Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)