Trắc nghiệm Lịch Sử 12: Thành quả Cách mạng tháng...
- Câu 1 : Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. Tự do.
B. Tự trị.
C. Tự chủ
D. Độc lập.
- Câu 2 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945 – 1946?
A. Tăng gia sản xuất.
B. Bãi bỏ thuế thân.
C. Nhường cơm sẻ áo.
D. Giảm tô 25%.
- Câu 3 : Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. Kinh tế - văn hoá.
B. Kinh tế - quân sự.
C. Kinh tế - chính trị.
D. Chính trị - quân sự.
- Câu 4 : Từ ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược gì?
A. Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
B. Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.
D. Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.
- Câu 5 : Từ năm 1951 Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Đảng cộng sản Đông Dương
C. Đảng cộng sản Việt Nam
D. Chủ nghĩa cộng sản Đảng
- Câu 6 : Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?
A. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.
B. Quân đội Anh và quân đội Pháp.
C. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc
- Câu 7 : Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?
A. “Hòa để tiến”.
B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.
C. Cầm súng đánh Pháp.
D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
- Câu 8 : Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đã phải kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ vào thời gian nào?
A. Ngày 2/9/1945
B. Ngày 6 /9/1945
C. Ngày 23/9/1945
D. Ngày 5/10/1945
- Câu 9 : Nội dung nào sau đây được đề cập đến trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự trị
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia thống nhất
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên Hiệp Pháp
- Câu 10 : Từ ngày 6-3-1946 Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương “hoà để tiến“ với thế lực ngoại xâm nào
A. Quân Trung Hoa Dân quốc
B. Quân Pháp
C. Quân Nhật
D. Quân Anh.
- Câu 11 : Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức
A. Cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
B. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
D. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp
- Câu 12 : Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào “Tuần lễ vàng’, “quỹ độc lập” nhằm
A. Phát triển kinh tế nông nghiệp
B. Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
C. Giải quyết căn bản nạn đói
D. Giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính
- Câu 13 : Cùng với việc xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu xây dựng chế độ mới, Quốc hội khóa I đã thông qua
A. Bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Danh sách Chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
C. Tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh soạn thảo.
D. Danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
- Câu 14 : Môt trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là
A. “Phục vụ nhân dân”
B. “Dân tộc hóa”
C. “Phục vụ kháng chiến”.
D. “Đại chúng hóa”.
- Câu 15 : Ngày 2/3/1946, ở nước ta diễn ra sự kiện
A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
B. Lưu hành tền Việt Nam trong cả nước
C. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
- Câu 16 : Báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt
B. Trình bày rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
C. Trình bày phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. Nhấn mạnh phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
- Câu 17 : Khi quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào nước ta, chúng đã có những hành động
A. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.
B. Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp
C. Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước VNDCCH.
D. Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kỳ, Hồ Chí Minh phải từ chức
- Câu 18 : Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh.
B. Đế quốc Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D. Đế quốc Anh và thực dân Pháp.
- Câu 19 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.
D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông
- Câu 20 : Chủ trương của Đảng và Chính phủ cách mạng đối với quân Trung Hoa Dân quốc ở nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì?
A. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp ở Nam Bộ.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Anh ở Nam Bộ.
D. Kiên quyết đấu tranh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
- Câu 21 : Từ 16/9/1950 – 22/10/1950 là thời gian diễn ra chiến dịch
A. Biên giới thu – đông
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
C. Quang Trung
D. Điện Biên Phủ
- Câu 22 : Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
- Câu 23 : Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự.
B. đánh phân tán
C. đánh tiêu hao
D. đánh lâu dài.
- Câu 24 : Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến
B. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định Phông-ten-nơ-blo
C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp
D. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp
- Câu 25 : Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng cộng sản Đông Dương là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
- Câu 26 : Cách năm nay 72 năm, vào ngày 19/12 trong lịch sử nước ta là ngày gì
A. Ngày chiến dịch Việt Bắc kết thúc
B. Ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp bùng nổ
C. Ngày ta kí với Pháp bản tạm ước
D. Ngày thực dân Pháp bội ước với nước ta
- Câu 27 : Ngày 18-12-1946, quân Pháp đã có hành động gì?
A. Đề nghị đàm phán với chính phủ ta
B. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc
C. Gây hấn, khiêu khích với ta ở Bắc Bộ
D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự về chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
- Câu 28 : Người viết của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
- Câu 29 : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp cả nước ngày
A. 19/10/1945.
B. 19/12/1945.
C. 19/12/1946.
D. 19/12/1947.
- Câu 30 : Với mong muốn giành thắng lợi và nhanh chóng kết thúc chiến tranh, ngày 13/5/1949, Pháp đề ra kế hoạch
A. Bôlae.
B. Rơve.
C. Đờ lát đơ Tátxinhi.
D. Nava.
- Câu 31 : Chiến dịch Việt Bắc kết thúc vào thời gian nào?
A. Ngày 19/12/1945
B. Ngày 19/12/1948
C. Ngày 19/12/1947
D. Ngày 19/12/1949
- Câu 32 : Nội dung chính của kế hoạch Rove của Pháp là
A. Thực hiện tiến công chiến lược miền Trung và miền Nam
B. Đánh phá hậu phương của ta
C. Tập trung binh lực, xây dựng các đội quân cơ động mạnh
D. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây
- Câu 33 : Ngày 7/10/1947, binh đoàn dù của quân Pháp đổ xuống vị trí nào thuộc Việt Bắc
A. Lạng Sơn
B. Cao Bằng
C. Bắc Cạn
D. Tuyên Quang
- Câu 34 : Đầu tháng 3 năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Liên Việt hợp nhất thành tổ chức nào?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trân quốc dân Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Mặt trận Liên hiệp Việt Nam.
- Câu 35 : Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. Tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
D. Đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ
- Câu 36 : Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi với mong muốn
A. xây dựng nguỵ quân
B. giành lại quyền chủ động
C. kết thúc nhanh chiến tranh
D. tiêu diệt chủ lực của ta
- Câu 37 : Mĩ kí với Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23-12-1950 nhằm mục đích
A. Viện trợ kinh tế- tài chính cho Pháp
B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
D. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương
- Câu 38 : Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) quyết định xuất bản tờ báo nào sau đây?
A. Báo Búa liềm.
B. Báo Nhân dân.
C. Báo Người cùng khổ.
D. Báo Thanh niên
- Câu 39 : Ngày 11-3-1951, Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Đông Dương đã quyết định thành lập tổ chức nào?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào
C. Mặt trận Liên Việt
D. Đảng Nhân dân Lào
- Câu 40 : Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Điều tiết lượng thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
- Câu 41 : Bầu cử Quốc hội khoá I được tiến hành trong thời gian nào? Có bao nhiêu đại biểu được bầu vào Quốc hội?
A. 6/ 1/1946, 233 đại biểu.
B. 1/6/1946, 290 đại biểu.
C. 6/1/1946, 333 đại biểu.
D. 16/1/1946, 280 đại biểu.
- Câu 42 : Tại đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất, tổng kết và biểu dương thành tích của phong trào thi đua ái quốc đã chọn được
A. 7 anh hùng
B. 5 anh hùng
C. 8 anh hùng
D. 4 anh hùng.
- Câu 43 : Để góp phần bồi dưỡng sức dân, tăng cường xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định gì vào đầu năm 1953?
A. Tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.
B. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
- Câu 44 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo
A. Vĩ tuyến 15.
B. Vĩ tuyến 16.
C. Vĩ tuyến 17.
D. Vĩ tuyến 18.
- Câu 45 : Với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự", thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện
A. Kế hoạch Bôlae.
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Câu 46 : Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc vào thời gian nào?
A. Ngày 01/05/1954
B. Ngày 07/05/1954
C. Ngày 05/07/1954
D. Ngày 08/05/1954
- Câu 47 : Địa điểm trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của thực dân Pháp sau đồng bằng Bắc Bộ là
A. Xê nô
B. Mường Sài và Luôngphabang
C. Plâyku
D. Điện Biên Phủ
- Câu 48 : Hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước Việt Nam được tiến hành bằng hình thức
A. sáp nhập miền Bắc vào miền Nam
B. sáp nhập miền Nam vào miền Bắc
C. tổng tuyển cử tự do trong cả nước
D. trưng cầu dân ý ở cả hai miền
- Câu 49 : Bước vào đông-xuân 1953-1954, âm mưu của Pháp-Mỹ là
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
B. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ
C. Giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Giành thắng lợi để tranh thử ủng hộ của thế giới trong chiến tranh Việt Nam
- Câu 50 : Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
C. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
D. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ.
- Câu 51 : Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia
B. Campuchia
C. Việt Nam
D. Lào
- Câu 52 : Điện Biên Phủ được tổ chức thành mấy phân khu, có bao nhiêu cứ điểm?
A. 2 phân khu, 45 cứ điểm.
B. 2 phân khu, 49 cứ điểm.
C. 3 phân khu, 59 cứ điểm.
D. 3 phân khu, 49 cứ điểm.
- Câu 53 : Đối với cách mạng Việt Nam hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo nên bước chuyển biến căn bản có tính chất chiến lược trong so sánh lực lượng giữa ta với các nước đế quốc xâm lược
B. Cuộc chiến tranh cách mạng vì độc lập và thống nhất đất nước giành được thắng lợi hoàn toàn
C. Mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn toàn thành công trong cả nước
D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng
- Câu 54 : Cơ quan chuyên trách giải quyết nạn dốt có tên gọi là gì?
A. Nha Học chính.
B. Ty Binh dân học vụ.
C. Nha Bính dân học vụ.
D. Ty học vụ.
- Câu 55 : Thắng lợi của chính quyền cách mạng trên lĩnh vực tài chính (1946) là
A. Nhân dân đã quyên góp được 370 kg vàng cho ngân quỹ quốc gia.
B. Nhân dân đã quyên góp được 20 triệu đổng cho "Quỹ độc lập".
C. Tiền mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được lưu hành trong cả nước.
D. Nhân dân dã quyên góp được 40 triệu đổng cho quỹ đảm phụ quốc phòng.
- Câu 56 : Ta đã nhân nhượng với Tưởng Giới Thạch bằng cách
A. Chấp nhận mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ỷ chúng.
B. Chấp nhân tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng.
C. Chấp nhận tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an, phương tiện đỉ lại của quân đôi Tưởng.
D. Chấp nhận cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm cho quân đôi Tưởng.
- Câu 57 : Theo Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, có bao nhiêu quân Pháp sẽ ra Bắc và đóng quân trong thời gian bao lâu ?
A. 15.000 quân , 5 năm.
B. 150.000 quân, 8 năm.
C. 1.500 quân, 6 năm.
D. 150.000 quân, 3 năm.
- Câu 58 : Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn như thế nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
- Câu 59 : Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.
- Câu 60 : Cánh quân đầu tiên Pháp tiến công lên Việt Bắc là cánh quân nào?
A. Một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.
B. Một binh đoàn lính thủy từ Hà Nội dọc theo sông Hồng, sông Lô lên Thái Nguyên rồi vòng về Bắc Cạn.
C. Một bộ phận từ Lạng Sơn xuống Cao Bằng rồi vòng về Bắc Cạn.
D. Một bộ phận từ Thái Nguyên đánh lên Bắc Cạn.
- Câu 61 : Trong cuộc tiến công Đông – xuân năm 1953 – 1954, phối hợp với mặt trận chính, chiến tranh du kích đã phát triển mạnh ở
A. vùng căn cứ cách mạng.
B. vùng Thanh Hóa, Nghệ An
C. vùng sau lưng địch.
D. vùng Bắc Kì và Trung Kì.
- Câu 62 : Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi.
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Valuy.
D. Kế hoạch Nava.
- Câu 63 : Cuộc cải cách ruộng đất đợt I được tiến hành bao nhiêu xã, thuộc những tỉnh nào?
A. 50 xã, thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
B. 52 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Bình.
C. 53 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Nguyên.
D. 51 xã, thuộc tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An.
- Câu 64 : Thành tựu của phong trào bình dân học vụ năm 1952?
A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.
B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.
C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.
D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.
- Câu 65 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.
B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. Đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.
D. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân
- Câu 66 : Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (1950) nhằm mục đích
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. giành thắng lợi để nhanh chóng kế thúc chiến tranh.
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
- Câu 67 : Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ coi Điện Biên Phủ là
A. một pháo đài bất khả xâm phạm.
B. một cỗ máy nghiền khổng lồ.
C. một con nhện khổng lồ.
D. một công cụ đắc lực.
- Câu 68 : Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta song chưa trọn vẹn vì
A. mới giải phóng được miền Bắc.
B. mới giải phóng được miền Nam.
C. chưa giải phóng được miền Bắc.
D. chưa công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
- Câu 69 : Đảng ra hoạt động công khai khi nào?
A. 1936
B. 1939.
C. 1945.
D. 1951.
- Câu 70 : Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng, ta giành thắng lợi ở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ sẽ có ý nghĩa gì quan trọng?
A. quân sự và chính trị.
B. quân sự và kinh tế.
C. quân sự và ngoại giao.
D. chính trị và ngoại giao.
- Câu 71 : Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính sách
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
- Câu 72 : Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là:
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây" (Hải Phòng, Hà Nội, Hoà Bình, Sơn La).
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
C. Lập phòng tuyến "boong ke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Lập phòng tuyến “vành đai trắng và hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.
- Câu 73 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng họp vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Từ 09 đến 19 - 2 - 1951. Tại Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Từ 10 đến 20-2 - 1951. Tại Hà Nội.
C. Từ 10 đến 19 - 5 - 1951. Tại Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Từ 11 đến 19 - 2 - 1951. Tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
- Câu 74 : Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định xuất bản tờ báo
A. Nhân dân
B. Lao động
C. Cứu quốc
D. Chặt xiềng
- Câu 75 : Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu?
A. 12 tháng.
B. 16 tháng.
C. 18 tháng.
D. 20 tháng.
- Câu 76 : Trong bước 1 của Kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở đâu?
A. Bắc Bộ, Trung Bộ.
B. Bắc Bộ
C. Nam Bộ, Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
- Câu 77 : Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
B. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến.
C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.
- Câu 78 : Ai làm Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Nguyễn Duy Trinh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Xuân Thuỷ.
D. Nguyễn Thị Bình.
- Câu 79 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng nào?
A. Sầm Nưa, Viêng Chăn.
B. Phong-xa-lì, Thà Khẹt.
C. Sầm Nưa, Phong-xa-lì.
D. Luông-pha-băng, Thà Khẹt.
- Câu 80 : Tạm ước ngày 14-9-1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đem 15000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.
- Câu 81 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước ngày 14-9-1946 với Chính phủ Pháp tại
A. Đà Lạt.
B. Pari.
C. Phôngtennơblô.
D. Hà Nội.
- Câu 82 : Khi thực dân Pháp chính thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lẩn thứ hai, mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở
A. Nam Bộ
B. Sài Gòn – Chợ Lớn
C. Trung Bộ
D. Bến Tre.
- Câu 83 : Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954 ta đã thực hiện tất cả
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
B. 5 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
D. 4 đợt giảm tô.
- Câu 84 : Trong giai đoạn 1951 – 1953, văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập vào mọi mặt của cuộc sống, chiến đấu và sản xuất, thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.
B. Văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa.
C. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh.
D. Phục vụ kháng chiến, phục vụ sản xuất.
- Câu 85 : Trong giai đoạn 1951 – 1953, đi đôi với đẩy mạnh sản xuất, chính phủ còn đề ra những chính sách nhằm
A. nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
B. coi trọng công tác giáo dục và y tế công đồng.
C. chú trọng phát triển kinh tế công nghiệp.
D. chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng nền tài chính ngân hàng.
- Câu 86 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) được đánh giá là
A. Có quy mô như một Đại hội thành lập Đảng.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
D. Có ý nghĩa trên mặt trận ngoại giao.
- Câu 87 : Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi đã đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là vùng nào trở nên khó khăn, phức tạp?
A. căn cứ địa cách mạng.
B. căn cứ kháng chiến.
C. khu giải phóng Việt Bắc.
D. sau lưng địch.
- Câu 88 : Công tác chuẩn bị mọi mặt cho chiến dịch Điện Biên Phủ của Đảng ta được hoàn thiện khi nào?
A. Đầu tháng 3-1954.
B. Đầu tháng 5-1954.
C. Đầu tháng 3-1953.
D. Đầu tháng 5-1954.
- Câu 89 : Sách lược của Đảng, Chính phủ ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1945 là
A. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc
B. Kháng chiến chống Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, hoà hoãn với Pháp ở miền Nam
C. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam, hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc
D. Hoà hoãn với Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc.
- Câu 90 : Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Sơ bộ?
A. Nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ở Nam Bộ chuẩn bị đi đến kí kết một hiệp ước chính thức
C. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.
D. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng, số quân này sẽ rút dần trong 5 năm.
- Câu 91 : Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là
A. Khó khăn về kinh tế.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Khó khăn về thù trong.
D. Khó khăn về giặc ngoại xâm.
- Câu 92 : “Gấp rút tập trung quân Âu – Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát trển ngụy quân”. Đó là một trong bốn nội dung của kế hoạch nào?
A. Đờ Cát Tơ-ri.
B. Na-va
C. Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi.
D. Đờ Cát
- Câu 93 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Anh.
D. Phát xít Nhật.
- Câu 94 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là
A. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ.
B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. Đất nước được độc lập tự do.
D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
- Câu 95 : Trọng tâm của kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi là
A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.
B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián điêp, thổ phỉ.
C. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.
D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
- Câu 96 : Biểu hiện nào chứng tỏ Mỹ ngày càng lấn sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương?
A. Mỹ đưa người Việt sang học tại Mỹ.
B. Mĩ đồng ý với kế hoạch Rơve của Pháp.
C. Cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.
D. Mỹ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mỹ”.
- Câu 97 : Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Thù trong, giặc ngoài: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và nguy cơ ngoại xâm,…
B. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
D. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.
- Câu 98 : Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946), động thái của thực dân Pháp ra sao?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
B. Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định.
C. Vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
D. Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.
- Câu 99 : Các thế lực ngoại xâm và nội phản gây khó khăn cho ta sau cách mạng tháng Tám nhằm
A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim
B. hậu thuẫn cho thực dân Pháp
C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam
D. chống phá chính quyền cách mạng vừa mới thành lập
- Câu 100 : Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột
A. Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Đất nước còn nhiều khó khăn, đang rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
C. Tránh trường hợp một mình giải quyết nhiều khó khăn cùng một lúc.
D. Lo sợ sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc.
- Câu 101 : Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công?
A. Khôi phục và ách thống tri thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
- Câu 102 : Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ
A. vì chưa có thêm viện binh
B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ
D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
- Câu 103 : Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm
C. Tăng cường sản xuất
D. Chia lại ruộng đất cho nông dân
- Câu 104 : Nguyên nhân đầu năm 1946, thực dân Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa – Pháp là chúng muốn
A. Tiêu diệt quân Trung Hoa Dân quốc
B. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam
D. Bắt tay với Trung Hoa Dân quốc để lật đổ chế độ chính quyền cách mạng nước Việt Nam
- Câu 105 : Để xây dựng chính quyền cách mạng, sau khi hoàn thành bầu cử Quốc hội khóa I, các địa phương đã thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Thành lập Tòa án nhân dân các cấp.
B. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
C. Bầu cử Hội đồng nhân dân, Ủy ban hành chính các cấp.
D. Thành lập quân đội ở các địa phương.
- Câu 106 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 ở nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân, phát xít.
B. Giáng một đòn mạnh vào âm mưu lật đồ, chia rẽ của kẻ thù.
C. Thể hiện sức mạnh đoàn kết dân tộc.
D. Nâng cao uy tín của Đảng và Nhà nước ta trên trường quốc tế
- Câu 107 : Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì
A. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
B. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
C. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
D. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
- Câu 108 : Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946) của chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên?
A. Sài Gòn.
B. Hà Nội.
C. Nam Định.
D. Huế
- Câu 109 : Đảng ta đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ngay sau khi
A. Thực dân Pháp cho đánh úp trụ dở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ (23/9/1945)
B. Thời gian hai bên ngừng bắn giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1954)
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng Lạng Sơn (11/1946)
D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18/12/1946)
- Câu 110 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội năm 1946
D. Chiến cuộc đông xuân 1953-1954
- Câu 111 : “Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông – Tây“, đó là âm mưu của Pháp trong chiến dịch nào
A. Biên giới thu đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu đông 1947
D. Hoà Bình 1951.
- Câu 112 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- Câu 113 : Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch.
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy
D. Thực dân Pháp tấn công phố Hàng Bún-Hà Nội
- Câu 114 : Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?
A. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”
B. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”
C. “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”
D. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập…”
- Câu 115 : Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội
B. phá hủy nhiều kho tàng của địch
C. giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng
D. tiêu diệt một bộ phận quân Pháp ở Hà Nội
- Câu 116 : Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
A. Đề ra được nhiệm vụ đấu tranh cách mạng trong thời kì mới.
B. Quyết định đưa đảng ra hoạt đông công khai với tên mới là Đảng Lao Động Việt Nam.
C. Xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng.
- Câu 117 : Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
- Câu 118 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ trong hoàn cảnh
A. Phát xít Nhật tăng cường những hoạt động chống phá cách mạng Đông Dương
B. Quân Trung Hoa Dân quốc cấu kết với thực dân Pháp tiến hành đàn áp cách mạng Đông Dương.
C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
D. Thực dân Pháp ngày càng trắng trợn phá hoại Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).
- Câu 119 : Trận thắng tiêu biểu trên đường số 4 của quân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là trận nào?
A. Ngân Sơn.
B. Chợ Mới.
C. Bông Lau.
D. Đoan Hùng
- Câu 120 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954, chiến thắng nào của quân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- Câu 121 : Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương
B. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
- Câu 122 : Ý nào dưới đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch biên giới thu đông năm 1950
A. Buộc Pháp thay đổi chiến lược từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài
B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc
C. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch
D. Khai thông biên giới mở đường liên lạc với thế giới dân chủ
- Câu 123 : Vì sao ta mở chiến dịch biên giới 1950
A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng
B. Để đánh bại kế hoạch Rơve
C. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới
D. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước mới.
- Câu 124 : Trong các chiến dịch sau, chiến dịch nào đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
B. Chiến dịch Việt Bắc 1947
C. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- Câu 125 : Những hành động của quân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm mục đích gì
A. đập tan cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến
B. khoá biên giới Việt – Trung
C. tiêu diệt cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. bẻ gãy quân chủ lực của ta tại Việt Bắc
- Câu 126 : Cuối năm 1950, sau khi thất bại tại chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại thế chủ động đã mất.
B. Bình định kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
C. Bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng cường viện binh.
- Câu 127 : Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 - 1954 là
A. Giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.
B. Nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.
C. Giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
- Câu 128 : Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng
B. Đảng ta vào thời kì hoạt động bí mật.
C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam
D. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến
- Câu 129 : Văn kiện lịch sử nào đã bước đầu hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946)
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9/1947)
D. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951).
- Câu 130 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá I là?
A. Đánh dấu sự thất bại bước đầu của bọn đế quốc, phản động tay sai trong Âm mưu chống phá chính quyền cách mạng.
B. Là một cuộc vận động chính trị rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc, ý chí quyết tâm ủng hộ chế độ mới của nhân dân ta.
C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên thế giới.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp, thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
- Câu 131 : Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 6/3/1946?
A. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đuổi Pháp”.
B. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp”.
C. "Hoà Pháp, đuổi Trung Hoa dân quốc”.
D. "Hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa dân quốc”.
- Câu 132 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định.
- Câu 133 : Từ cuối 1953 đến đầu 1954, thực dân Pháp buộc phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.
B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.
C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.
D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luôngphabang.
- Câu 134 : Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho
A. Điện Biên Phủ
B. Hòa Bình
C. Xê nô
D. Plâyku
- Câu 135 : Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là
A. Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh
C. Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp
D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
- Câu 136 : Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953– 1954?
A. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.
B. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
- Câu 137 : Khi Pháp thực hiện kế hoạch Na-va, Mĩ viện trợ lên đến 73% chi phí chíến tranh ở Đông Dương vì nhằm mục đích?
A. Biến Đông Dương thành “sân sau”
B. Độc chiếm Đông Dương.
C. Kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh quân sự.
- Câu 138 : Thắng lợi nào quyết định tới thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến dịch Tây Bắc thu đông 1952
B. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên 1954
C. Chiến dịch Trung Lào 1953
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
- Câu 139 : Câu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương được các nước lớn tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng.
B. Với Hiệp định, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
C. Hiệp định đã làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta, giúp chúng ta hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
- Câu 140 : Ý nào sau đây không phái ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Có thêm thời gian hoà hoãn để củng cố chính quyền cách mạng.
B. Mở ra một khả năng giải quyết vấn đề Việt Nam bằng thương lượng, tỏ rõ thiện chí hoà bình của dân tộc.
C. Là hiệp ước đầu tiên Chính phủ cách mạng kí kết với đại diện nước khác, như thế mặc nhiên Chính phủ Pháp là nước đã công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
D. Buộc Pháp phải rút quân khởi Việt Nam trong thời gian 2 năm.
- Câu 141 : Những điểm chính trong bước 1 của kế hoạch Nava là
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tiến công chiến lược ở miền Bắc
C. Tiến công chiến lược ở 2 miền Nam - Bắc
D. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền
- Câu 142 : Để làm phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây cu, Luông-pha-băng
- Câu 143 : Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược 1945-1954
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của Pháp
B. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, tạo điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- Câu 144 : Vì sao đàm phán tại Hội nghị Phôngtennơblô thất bại ?
A. Vì ta chưa có nhỉều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao, đàm phán.
B. Vì dư luận thế giới không ủng hộ ta.
C. Vì Pháp muốn tái chiếm Việt Nam, không có thiện chí đàm phán.
D. Vì thái độ của phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
- Câu 145 : Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953-1954 được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra?
A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai
C. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh
D. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện phân tán nhiều lực lượng
- Câu 146 : Việt Nam kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là do
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. Sự chi phối của Trung Quốc muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Đô8ng Nam Á
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
- Câu 147 : Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị Trung ương Đảng?
A. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
B. Tiêu diệt một bộ phận quang trọng sinh lực địch.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
- Câu 148 : Vì sao nói, Hiệp định Giơ-ne-vơ là một thắng lợi của nhân dân ta nhưng chưa trọn vẹn?
A. Ngay sau khi kí Hiệp định. Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại hiệp định.
B. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược nước ta.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
D. Thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do
- Câu 149 : Ý nào sau đây không chứng minh Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
- Câu 150 : Với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật Bản, khi kéo vào Việt Nam quân Trung Hoa dân quốc đã
A. Giải giáp quân đội Nhật Bản, trừng trị bọn tội phạm chiến tranh
B. Thực hiện âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, phá hoại chính quyền cách mạng nước ta còn non trẻ
C. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại nổ súng xâm lược Việt Nam
D. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết những khó khăn do chính quyền thực dân để lại
- Câu 151 : Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám (1945) chính quyền cách mạng đã
A. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân.
B. Điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
C. Kêu gọi không dùng gạo, ngô khoai, sắn để nấu rượu.
D. Bãi bỏ thuế thân.
- Câu 152 : Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Lực lượng ngoại xâm mạnh, ngân sách trống rỗng
B. Thiên tại hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu
D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
- Câu 153 : Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
- Câu 154 : Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của:
A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Tuyên ngôn độc lập 2 - 9 - 1945.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I (6 - 1 - 1946).
- Câu 155 : Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chổng thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả:
A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.
C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
- Câu 156 : Chính sách nào do Chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay?
A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. Ra thông tư giảm tô.
D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác
- Câu 157 : Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
- Câu 158 : Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong
C. Tránh trình trạng một lúc phải đổi phó với nhiều kẻ thù.
D. Tưởng có sức mạnh vượt bậc có thể đánh bại quân chủ lực của ta.
- Câu 159 : Ý nào sau đây không giải thích đúng lí do ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng đô nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Hòa với Pháp là đường lối chiến lược từ trước cách mạng tháng Tám.
- Câu 160 : Ý nào sau đây không giải thích đúng lí do ta đưa ra chủ trương trường kì kháng chiến?
A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời gian xây dụng, phát triển lực lượng.
B. Kháng chiến trường kì chính là để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp, khoét sâu vào những khó khăn của kẻ địch.
C. "Trường kì kháng chiến" là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.
D. Pháp đánh ta trên tất cả các mặt nên ta cần đánh Pháp lâu dài.
- Câu 161 : Phong trào bình dân học vụ trong kháng chiến chống Pháp là:
A. Cuộc vận động xây dựng nền giáo dục dân chủ Việt Nam.
B. Cuộc vận động toàn dân tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
C. Cuộc vận động nhân dân tham gia các lớp học để xóa mù chữ.
D. Cuộc vận động nhân dân tham gia để thực hiện nếp sống mới.
- Câu 162 : Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào?
A. Từ sau chiến thắng Biên giới 1950.
B. Từ sau khi chúng mở rộng chiếm đóng đồng bằng Bắc Bộ.
C. Sau thất bại của cuộc tiến công lên Việt Bắc thu đông 1947.
D. Từ sau khi kiểm soát hoàn toàn các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
- Câu 163 : Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài", chứng tỏ
A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương
B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.
D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.
- Câu 164 : Hành động nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng.
- Câu 165 : Lí do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Dương.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phu.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
- Câu 166 : Đến đầu 1950, cuộc kháng chiến của ta có nhiều thuận lợi, thuận lợi nào có liên quan nhiều nhất đối với chiến dịch Biên giới?
A. 1 - 10 - 1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.
D. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
- Câu 167 : Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của:
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
- Câu 168 : Trong kháng chiến chống Pháp (1951 – 1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam (1951).
B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (1955).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
- Câu 169 : Đông - Xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
- Câu 170 : Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.
C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
- Câu 171 : Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là
A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
- Câu 172 : Cho các sự kiện sau
A. 4,3,1,2
B. 1,2,3,4
C. 3,2,4,1.
D. 3,4,1,2
- Câu 173 : Hãy điền nội dung phù hợp vào đoạn trống trong câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của ……….để chống lại ta”
A. Tưởng câu kết với Pháp.
B. Đế quốc Pháp câu kết với Anh.
C. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.
D. Đế quốc Pháp câu kết với Tưởng.
- Câu 174 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu chông phá của kẻ thù.
B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.
C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đô chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 175 : Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Biên giới(1950).
- Câu 176 : Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là
A. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta
B. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta
C. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta
D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta.
- Câu 177 : Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?
A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
- Câu 178 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946-1954 mang tính chất gì?
A. dân chủ nhân dân
B. khoa học và đại chúng
C. dân tộc và dân chủ
D. chính nghĩa và nhân dân
- Câu 179 : Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
- Câu 180 : Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)?
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Kháng chiến trường kì.
C. Kháng chiến toàn diện.
D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
- Câu 181 : Rút ra ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947)
A. Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
B. Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phuog tiện chiến tranh
D. Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống
- Câu 182 : Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là
A. Tiêu diệt sinh lực địch
B. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đầu
C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc
D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
- Câu 183 : Ý nghĩa lớn nhất của Biên giới thu đông 1950 là
A. Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành được thắng lợi
B. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính
C. Phá tan thế bao vây mở đường liên lạc với phe xã hội chủ nghĩa
D. Quân đội trưởng thành.
- Câu 184 : Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
- Câu 185 : Phương châm được đề ra trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là
A. Đánh nhanh thắng nhanh
B. Đánh điểm diệt viện
C. Đánh chắc tiến chắc
D. Đánh lâu dài
- Câu 186 : Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử như…….của thế kỷ XX”
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa
B. Một Bạch Đằng, một Rạnh Gầm- Xoài Mút, một Đống Đa
C. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa
- Câu 187 : Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
- Câu 188 : Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. Phá sản bước đầu kế hoạch Nava
B. Đập tan ý chí xâm lược của thực dân Pháp
C. Làm thay đổi kế hoạch của Pháp
D. Phá sản kế hoạch Nava của Pháp
- Câu 189 : Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ.
B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông và chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Câu 190 : Kế hoạch Nava khi vừa mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì
A. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động
B. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển
C. Bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương
D. Ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc
- Câu 191 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu Chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
- Câu 192 : So với hiệp định Pa-ri, hiệp định Giơ-ne-vơ, có điểm khác biệt về ý nghĩa là
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược
B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.
C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân.
D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.
- Câu 193 : Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954 là
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Pháp.
C. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của địch bị phân tán, giam chân ở những vùng rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
- Câu 194 : Điểm chung của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là
A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh
- Câu 195 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,…
- Câu 196 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp vì
A. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Gionever về Đông Dương
C. Làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hoá chiến tranh Đông Dương
D. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
- Câu 197 : Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
- Câu 198 : Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian
A. 3,2,1
B. 3,1,2
C. 1,2,3
D. 2,1,3
- Câu 199 : Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận đầy đủ là
A. Hiệp định Ianta 1945
B. Hiệp định Sơ bộ 1946
C. Hiệp định Giơnevơ 1954
D. Hiệp định Paris năm 1973
- Câu 200 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi
A. Tuynidi.
B. Ănggôla.
C. Angiêri.
D. Ai Cập.
- Câu 201 : Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.
B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.
D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
- Câu 202 : Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: "... , ... ngay,... nữa. Đó là khẩu hiệu cửa ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập".
A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất nữa.
B. Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
C. Không bỏ hoang ruộng đất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
D. Khôi phục thuỷ lợi, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
- Câu 203 : Nhận xét chung về thái độ của Chính phù Việt Nam Dân chù Cộng hoà với quân dội Tường Giới Thạch là:
A. Ta nhân nhượng tuyệt đối.
B. Ta nhân nhượng từng bước.
C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc.
D. Ta nhân nhượng quá nhiều.
- Câu 204 : Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950?
A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp".
B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".
C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".
D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".
- Câu 205 : Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ dể tiếp tục cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh.
D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
- Câu 206 : Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12