Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Giao Thủy A -...
- Câu 1 : Hướng tiến công và chiến lược của quân và dân ta trong đông xuân 1953-1954 là
A Đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B Trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.
C Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
D Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
- Câu 2 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp vô sản đến vạn năm cũng không đòi được”Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào dưới đây?
A Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
B Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.
C Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.
D Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1940.
- Câu 3 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội giành thắng lợi.2. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế giành thắng lợi.3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền.4. Vua Bảo Đại thoái vị.
A 2,3,1,4.
B 3,2,4,1.
C 3,1,2,4.
D 1,2,3,4.
- Câu 4 : Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua
A Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.
B Chương trình hành động của Đảng.
C Luận cương chính trị của Đảng.
D Chính cương, sách lược của Đảng.
- Câu 5 : Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Pari về Việt Nam là
A Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
B Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 12/1972.
C Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- Câu 6 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
C Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
D Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
- Câu 7 : Trong những năm 1945-1954, để cứu vãn nền hòa bình ở Đông Dương, Đảng, Chính phủ ta đã thể hiện thiện chí hòa bình thông qua nhiều văn kiện quan trọng, ngoại trừ
A Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 1954.
B Tạm ước 9/1946.
C Kháng chiến nhất định thắng lợi 9/1947.
D Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
- Câu 8 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A Những tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều và hoạt động có hiệu quả.
B Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
C Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
D Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
- Câu 9 : Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
A Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng Sản Đông Dương 11/1939.
B Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng Sản Đông Dương 7/1936.
C Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.
D Hội nghị Ban Chấp hành TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1940.
- Câu 10 : Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
B Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C Chiến dịch Tây Nguyên
D Chiến dịch Hồ Chí Minh
- Câu 11 : Các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1975 có nhiều điểm giống nhau, ngoại trừ:
A Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
B Đều là những chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C Có sự giúp đỡ của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp, Đại Hàn Dân Quốc...
D Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân
- Câu 12 : Hiệp ước Bali 2/1976 có nội dung cơ bản là gì?
A Xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
B Tuyên bố thành lập cộng đồng ASEAN
C Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương Asean.
D Tuyên bố thành lập ASEAN.
- Câu 13 : Hãy trình bày ý nghĩa của công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12