Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử trường THPT Chuyên...
- Câu 1 : Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơnevơ năm 1954 về vấn đề Dông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?
A Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ờ chiến trường Việt Nam.
B Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch.
C Xu thế đối đầu cùa các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian-ta.
D
Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ.
- Câu 2 : Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cách mạng vô sản đã
A Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước trong cách mạng Việt Nam.
B Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo trong cách mạng Việt Nam.
D Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng năm 1930.
- Câu 3 : Những nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gi?
A Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
B Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản
C Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
D Thực hiện cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước và giải quyết nạn đói.
- Câu 4 : Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các quốc gia sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là
A Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
B Ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
C Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
D Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Câu 5 : Quân lệnh số 1 của Ủy ban khỏi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào!Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Đoạn trích trên cho biết
A thời cơ cách mạng đã chín muồi.
B thời cơ cách mạng đang đến gần
C Cách mạng tháng Tám đã thành công.
D thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
- Câu 6 : Vì sao sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta chưa phát động Tổng khởi nghĩa?
A Thời cơ cách mạng chưa xuất hiện
B Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.
C Kẻ thù chưa hoàn toàn suy yếu.
D Lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phe cách mạng.
- Câu 7 : Đường lối được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 mang tính chất gì?
A Dân tộc và dân chủ.
B Chính nghĩa và dân chủ.
C Dân chủ nhân dân.
D Chính nghĩa và nhân dân.
- Câu 8 : Nội dung nào chứng tỏ trật tự 2 cực lanta tiến bộ hơn so với trật tự Vecxai- Oasinhton.
A Phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B Mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động.
C Tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
D Vấn đề giải quyết các nước bại trận.
- Câu 9 : Sau khi vào Đông Dương (9 -1940), phát xít Nhật đã làm gì?
A Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp.
B Nhật độc chiếm Đông Dương.
C Thi hành chính sách thù địch đối với chính quyền Pháp
D Thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của thực dấn Pháp.
- Câu 10 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mang Việt Nam với cách mạng thế giới?
A Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản.
C Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D Viết bài cho các báo Nhân Đạo của Đảng Cộng Sản Pháp, Đời sống công nhân của Tổng liên đoàn lao động Pháp.
- Câu 11 : Trong giai đoạn từ 1991- 2000, Nhật nỗ lực trở thành
A siêu cường kinh tế.
B cường quốc khoa học.
C cường quôc chính trị.
D cường quốc hạt nhân.
- Câu 12 : Nội dung nào không phải là điều kiện để Liên Xô tham chiến chống quân phiệt Nhật được thông qua tại hội nghị Ianta?
A khôi phục qụyền lợi của nước Nga đã mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật năm 1904.
B Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C giữ nguyên trạng Mông cổ.
D Liên Xô được khai thác tài nguyên ở vùng Đông Bắc Trung Quốc
- Câu 13 : Những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava là
A chiến dịch Điện Biên Phủ.
B hiệp định Giơ-ne-vơ.
C chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ.
D cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ
- Câu 14 : Điều kiện quan trọng nhất để Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài vào đầu thế kỷ XX?
A Thẳng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
B Những nhà lãnh tụ kiệt xuất.
C Sự xuất hiện của lực lượng xã hội mới.
D Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
- Câu 15 : Vì sao đêm 19/12/1946 Đảng ta phát động toàn quốc kháng chiến?:
A Vì thực dân Pháp bắt đầu bội ước.
B Vì những điều kiện đấu tranh hòa bình với Pháp không còn nữa
C Vì lực lượng cách mạng đã hoàn toàn sẵn sàng
D Vì có những điều kiện khách quan thuận lợi và chủ quan chín muồi.
- Câu 16 : Sự tan rã của Hội việt Nam cách mạng thanh niên tại Đại hội lần thứ nhất là do
A sự suy yếu về tổ chức của Hội.
B sự chi đạo của Quốc tế Cộng sàn
C sự phát triền không đồng đều cùa phong trào.
D yêu cầu cùa phong trào đấu tranh.
- Câu 17 : Thái độ của Nguyễn Ái Quốc với những nhà yêu nước tiền bối đầu thế kỉ XX là
A khâm phục sâu sắc
B kế thừa một cách sáng tạo.
C khâm phục nhưng không tán thành.
D tiếp thu có chọn lọc.
- Câu 18 : Đặc điểm mang tính khách quan quy định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A giai cấp công nhân cỏ tinh thần cách mạng triệt để.
B công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.
C giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.
D công nhân có ý thức quyền lợi giai câp.
- Câu 19 : Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”, để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu
A “cây gậy và củ cà rốt”.
B “trung lập không can thiệp vào những vấn đề bên ngoài châu Mĩ'.
C “tự do tôn giáo”.
D “thúc đẩy dân chủ”.
- Câu 20 : Văn kiện nào cùa Quốc tế Cộng sản đã tác động sâu sắc đến quá trình tìm đường cứu nước của dân tộc Việt Nam?
A Luận cương tháng Tư.
B Luận cương về vai trò của Đảng Cộng Sản.
C Văn kiện Đại hội VII về nguy cơ của chủ nghĩa phát xít.
D Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
- Câu 21 : Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ờ Việt Nam mang tính chất là
A cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B cách mạng vô sản.
C cách mạng giải phóng dân tộc
D cách mạng dân chủ tư sản.
- Câu 22 : Lí do chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải kí với ta bản hiệp định Giơnevơ?
A Áp lực của các nước lớn.
B Cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới và nhân dân Pháp.
C Những cố gắng cao nhất và cuối cùng của thực dân Pháp đã bị đè bẹp.
D Chính phủ không còn đủ khả năng tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
- Câu 23 : Ý nào sau đây không phải lí do Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật năm 1945?
A Hỗ trợ Liên Xô đánh bại quân Nhật.
B Nhằm phô trương sức mạnh của Mĩ.
C Trả đũa Nhật trong trận Trân Châu Cảng.
D Để kết thúc cuộc chiến tranh thể giới thứ hai.
- Câu 24 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian1. Thành lập Việt Nam quang phục hội.2. phong trào Đông Du.3. Khởi nghĩa Thái Phiên và Trần Cao Vân.4. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
A 2-4-1-3
B 2-4-3-1.
C 4-2-1-3.
D 1-2-3-4
- Câu 25 : Trung Quốc trở thành nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ
A những năm 90.
B những năm 70 – 80.
C những năm đầu của thế kỉ XXI.
D những năm 80 – 90
- Câu 26 : Vì sao thực dân Pháp phải cần tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt nam?
A Vì chúng không mua chuộc được nhân dân ta.
B Vì giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
C Chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh của chúng đã thất bại.
D Vì cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
- Câu 27 : Phong trào cách mạng 1930 – 1931 mang tính cách mạng triệt để vì
A có quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
B đã thành lập được chính quyền Xô viết.
C được sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D chĩa mũi nhọn đấu tranh vào đế quốc và phong kiến.
- Câu 28 : Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc nửa sau thế kỉ XX?
A Làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
B Làm suy yếu thế lực của chủ nghĩa thực dân.
C Quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng.
D Làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
- Câu 29 : Cơ sở để Nhật Bản đề ra chính sách đối ngoại tự chủ và đa dạng từ giữa thập niên 70 là
A do cuộc khủng hoảng năng lượng.
B do những tiến bộ mạnh mẽ trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C do tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
D Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12