Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT Na...
- Câu 1 : Vận tốc truyền sóng điện từ sẽ
A phụ thuộc vào môi trường và tần số sóng
B không phụ thuộc vào môi trường mà phụ thuộc vào tần số sóng
C phụ thuộc vào môi trường và không phụ tần số sóng
D không phụ thuộc vào môi trường và tần số sóng
- Câu 2 : Một mạch LC có điện trở không đáng kể, dao động điện từ tự do trong mạch có chu kỳ 2.10-4s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hoà với chu kỳ là
A 0s
B 2,0.10-4 s
C 4,0.10-4 s
D 1,0.10-4 s
- Câu 3 : Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L = 2 mH và tụ điện C = 8 pF. Lấy p2 = 10. Thời gian ngắn nhất từ lúc tụ bắt đầu phóng điện đến lúc năng lượng điện trường bằng ba lần năng lượng từ trường là
A
B
C
D
- Câu 4 : Một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng
A
B 3mm
C
D 4mm
- Câu 5 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa, lò xo có độ cứng 100N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10 . Gọi Q là đầu cố định của lò xo. Khi lực tác dụng của lò xo lên Q bằng 0, tốc độ của vật
A 0,6s
B 0,4s
C 0,1s
D 0,2s
- Câu 6 : Đặt nguồn điện xoay chiều u1 = 10cos(100πt)V vào hai đầu cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua cuộn cảm là i1. Đặt nguồn điện xoay chiều u2 = 20sin(100πt)V vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua tụ điện là i2. Mối quan hệ về giá trị tức thời giữa cường độ dòng điện qua hai mạch trên là 9i12 +16i22 = 25(mA)2. Khi mắc cuộn cảm nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều u1 thì điện áp cực đại trên cuộn cảm thuần là
A 2V.
B 4V.
C 6V.
D 8V.
- Câu 7 : Có ba con lắc cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng. Con lắc thứ nhất và thứ hai mang điện tích q1 và q2, con lắc thứ ba không mang điện tích. Chu kì dao động điều hoà của chúng trong điện trường có phương thẳng đứng lần lượt là T1, T2 và T3 với T3 = 3T1; 3T2 = 2T3. Tính q1 và q2.Biết q1 + q2 = 7,4.10-8 C.
A q1 = 10-8 C; q2 = 10-8 C
B q1 = q2 = 6,4.10-8 C
C q1 = 10-8 C; q2 = 6,4.10-8 C
D q1 = 6,4.10-8 C; q2 = 10-8 C
- Câu 8 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là
A 0,38mm.
B 1,14mm.
C 0,76mm.
D 1,52mm.
- Câu 9 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m đang dao động điều hòa với biên độ A trên mặt phẳng ngang nhẵn. Tại thời điểm vật m đi qua vị trí mà động năng bằng thế năng, một vật nhỏ khối lượng m0 = m/2 rơi thẳng đứng và dính vào m. Khi qua vị trí cân bằng, hệ có tốc độ
A
B
C
D
- Câu 10 : Cho sóng dừng xảy ra trên sợi dây. Các điểm dao động với biên độ 3cm có vị trí cân bằng cách nhau những khoảng liên tiếp là 10cm hoặc 20cm. Biết tốc độ truyền sóng là 15 m/s. Tốc độ dao động cực đại của bụng có thể là
A 75 (cm/s)
B 15 (cm/s)
C 150 (cm/s)
D 300 (cm/s)
- Câu 11 : Cho mạch dao động như hình vẽ, điện trở trong của nguồn r = 2. Mạch LC lý tưởng, ban đầu khóa K đóng. Khi mở K thì hiệu điện thế trên tụ có giá trị cực đại bằng 20E. Thương số L/C bằng giá trị nào sau đây?
A 1600
B 3200
C 6400
D 400
- Câu 12 : Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có k= 100 N/m và vật nhỏ m. Con lắc dđđh theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t + vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng
A 0,5 kg
B 1,2 kg
C 0,8 kg
D 1,0 kg
- Câu 13 : Hai mạch dao động LC lí tưởng 1 và 2 đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch tương ứng là và được biểu diễn như hình vẽ. Tại thời điểm t, điện tích trên bản tụ của mạch 1 có độ lớn là \({{{{4.10}^{ - 6}}} \over \pi }\left( C \right)\), tính khoảng thời gian ngắn nhất sau đó để điện tích trên bản tụ của mạch thứ 2 có độ lớn \({{{{3.10}^{ - 6}}} \over \pi }\left( C \right)\).
A 2,5.10-4 s
B 5.10-4 s
C 1,25.10-4 s
D 2.10-4 s
- Câu 14 : Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 450nm và 750nm. Trong đoạn AB trên màn ta đếm được 29 vân sáng (A và B là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó). Hỏi trên đoạn AB có mấy vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân (kể cả A và B)
A 8
B 4
C 7
D 5
- Câu 15 : Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai VTCB của một bụng sóng và một nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng và P và Q là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì phần tử Q có li độ 3cm, giá trị Δt là
A 0,05 s
B 0,02 s
C 2/15 s
D 0,15 s
- Câu 16 : Một chất điểm dđđh với x = Acos() (t đo bằng s). Biết hiệu giữa quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được trong cùng một khoảng thời gian Δt đạt cực đại. Khoảng thời gian Δt bằng
A 1/4 s
B 1/12 s
C 1/6 s
D 1/2 s
- Câu 17 : Một con lắc lò xo dđđh tự do với tần số f = 3,2Hz. Lần lượt tác dụng lên vật các ngoại lực bt tuần hoàn F1cos(6,2πt) N, F2cos(6,5πt) N, F3cos(6,8πt) N, F4 cos(6,1πt) N. Vật dđ cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi chịu tác dụng của lực
A F3
B F1
C F2
D F4
- Câu 18 : Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Y-âng. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 μm thì trên mà quan sát, ta thấy 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9mm. Nếu dùng ánh sáng hỗn tạp gồm hai bước bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì thấy từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có ba vân sáng cùng màu với vân trung tâm và tại M là một trong ba vân đó. Biết M cách vân trung tâm 16,2mm. Bước sóng λ2 bằng
A 0,45 μm
B 0,65μm
C 0,75μm
D
0,38μm
- Câu 19 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang thì chiều dài cực đại của lò xo là 38 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai thời điểm động năng bằng n lần thế năng và thế năng bằng n lần động năng là 4 cm. Giá trị lớn nhất của n gần với giá trị nào nhất sau đây?
A 3
B 5
C 8
D 12
- Câu 20 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 120 V, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Khi tần số là f1 thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa RC và điện áp hai đầu cuộn dây L lệch pha nhau một góc 1350. Khi tần số là f2 thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa RL và điện áp hai đầu tụ điện lệch pha nhau một góc 1350. Khi tần số là f3 thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Biết rằng Điều chỉnh tần số đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại là UCmax. Giá trị UCmax gần giá trị nào nhất sau đây ?
A 123 V.
B 223 V.
C 130 V.
D 180,3 V.
- Câu 21 : Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa qua khe Yâng. Kết quả đo được khoảng cách hai khe a = (0,15 0,01) mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = (0,418 ± 0,0124) m và khoảng vân i = (1,5203 ± 0,0111) mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là
A λ = 0,55 ± 0,06 µm.
B λ = 0,65 ± 0,06 µm.
C λ = 0,55 ± 0,02 µm.
D λ = 0,65 ± 0,02 µm.
- Câu 22 : Sóng cơ truyền theo trục Ox với pt u = acos(4t – 0,02x) (cm, s). Tốc độ truyền của sóng này là
A 100 cm/s.
B 150 cm/s.
C 200 cm/s.
D 50 cm/s.
- Câu 23 : Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động
A cùng pha nhau
B vuông pha nhau
C lệch pha góc
D ngược pha nhau
- Câu 24 : Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là
A 9 và 8.
B 7 và 6.
C 9 và 10.
D 7 và 8.
- Câu 25 : Đặt điện áp u = U0cos(wt + ) (V) vào hai đầu đm gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = I0cos(wt + ) (A). Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là
A 1/2
B 1
C
D
- Câu 26 : Một điện áp xoay chiều được đặt vào hai đầu một điện trở thuần. Giữ nguyên giá trị hiệu dụng, thay đổi tần số của điện áp. Công suất toả nhiệt trên điện trở
A tỉ lệ thuận với bình phương của tần số.
B tỉ lệ thuận với tần số.
C tỉ lệ nghịch với tần số.
D không phụ thuộc vào tần số.
- Câu 27 : Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C nối tiếp. Biết điện trở R > 50 Ω, cuộn cảm có cảm kháng ZL = 30 Ω và tụ điện có dung kháng ZC = 70 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200 V, tần số f không đổi. Biết công suất mạch bằng 400 W. Điện trở R có giá trị là
A 60 Ω.
B 80 Ω.
C 100 Ω.
D 120 Ω.
- Câu 28 : Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 40 vòng dây. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V. Điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp có giá trị bằng
A 1000 V.
B 500 V.
C 250 V.
D 220 V.
- Câu 29 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ ?
A Sóng điện từ truyền được trong chân không.
B Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ hoặc khúc xạ.
C Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
D Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
- Câu 30 : Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6 m2. Mỗi mét vuông của tấm pin nhận công suất 1360 W của ánh sáng. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là 4 A thì điện áp hai cực của bộ pin là 24 V. Hiệu suất của bộ pin là
A 14,25% .
B 11,76%.
C 12,54%.
D 16,52%.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất