50 bài tập Điện trường và cường độ điện trường - đ...
- Câu 1 : Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm một điện trường có cường độ E = 40000 V/m. Độ lớn điện tích Q là
A Q = 3.10-8
B Q = 4.10-7 C.
C Q = 3.10-6 C
D Q = 3.10-5 C.
- Câu 2 : Hai tấm kim loại phẳng nhiễm điện trái dấu đặt nằm ngang trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều có vectơ cường độ điện \(\overrightarrow E \) trường hướng từ trên xuống dưới và E = 2.104V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3, lấy g = 10m/s2, π = 3,14. Giá trị điện tích q gần giá trị nào nhất sau đây ?
A 14,7μC.
B –14,7μC.
C –12,7μC.
D 12,7μC.
- Câu 3 : Cho hai điện tích điểm cùng độ lớn nhưng trái dấu đặt cố định trên đường thẳng nằm ngang cách nhau 2m trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm hai điện tích có chiều hướng sang phải và độ lớn là 18kV/m. Điện tích dương nằm phía bên:
A Trái và có độ lớn là 2 μC.
B Phải và có độ lớn là 2μC
C Phải và có độ lớn là 1 μC.
D Trái và có độ lớn là 1μC
- Câu 4 : Hai điện tích điểm q1 = 20nC và q2 = -20nC đặt tại hai điểm A,B cách nhau một đoạn a = 30cm trong không khí. Cho k = 9.109Nm2/C2. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A EM = 0,2V/m
B EM = 3464V/m
C EM = 2000V/m
D EM = 1732V/m
- Câu 5 : Tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại A cạnh BC =50cm ;AC =40cm ;AB =30cm ta đặt các điện tích Q1 = Q2 = Q3 = 10-9C .Xác định cường độ điện trường tại H với H là chân đường cao kẻ từ
A 400V/m
B 246V/m
C 254V/m
D 175V/m
- Câu 6 : Hai điện tích q1 = +q và q2 = -q và đặt tại A và B trong không khí, biết AB = 2a. Tại M trên đường trung trực của AB thì EM có giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là
A \({{8kq} \over {3\sqrt 6 {a^2}}}\)
B \({{kq} \over {{a^2}}}\)
C \({{2kq} \over {{a^2}}}\)
D \({{4kq} \over {{a^2}}}\)
- Câu 7 : Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4mm. Khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét. Lấy g = 10m/s2. Điện tích của giọt dầu là
A 26,8pC.
B – 26,8pC.
C 2,68pC.
D – 2,68pC.
- Câu 8 : Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết 2r2 = r1 + r3 và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng
A 22,5V/m
B 13,5V/m
C 16V/m
D 17V/m.
- Câu 9 : Tại một điểm M trong không khí có hai cường độ điện trường có phương vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là E1 = 6.104 V/m; E2 = 8.104 V/m. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M
A 10.104 V/m.
B 14.104 V/m.
C 2. 104 V/m.
D 48.104 V/m.
- Câu 10 : Một điện tích điểm q được đặt trong môi trường điện môi. Tại điểm M cách q là 40 cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và có chiều hướng về điện tích q. Biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Điện tích q có giá trị bằng
A 40\(\mu C\).
B -40\(\mu C\)
C - 36\(\mu C\).
D 36\(\mu C\).
- Câu 11 : Hai điện tích điểm qB = −qC = 8,1.10-8C, đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng a = 8cm, trong không khí.
A a) 8100V/m; b) 300
B a) 8100V/m; b) 600
C a) 3000V/m; b) 300
D a) 3000V/m; b) 600
- Câu 12 : Cho hai điện tích q1 = 8.10–8C và q2 = –1,6.10–7C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng AB = 4cm trong không khí.
A 0,72N; 2,2.106V/m
B
0,72N; 2,5.106V/m
C 0,5N; 2,2.106V/m
D
0,8N; 2,2.106V/m
- Câu 13 : Hai điện tích q1 = q2 = 5.10–16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn là
A E = 1,2178.10-3V/m
B E = 0,6089.10-3V/m
C E = 0,3515.10-3V/m
D E = 0,7031.10-3V/m
- Câu 14 : Đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác vuông cân ABC (AC = BC = 30cm) lần lượt các điện tích điểm q1 = 3.10-7C và q2. Cho biết hệ thống đặt trong không khí và cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có giá trị E = 5.104 V/m. Điện tích q2 có độ lớn
A 4.10-7C
B 6.10-7C
C 2.10-7C
D 1,33.10-7C
- Câu 15 : Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A F =1,36.10-3 N.
B F =13,6.10-3 N.
C F =136.10-3 N.
D F =136.10-5 N.
- Câu 16 : Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm đặt tại điểm O gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m. Cường độ điện trường tại điểm M có khoảng cách OM thỏa mãn \(\frac{2}{O{{M}^{2}}}=\frac{1}{O{{A}^{2}}}+\frac{1}{O{{B}^{2}}}\) có giá trị là
A 18V/m
B 45V/m
C 16V/m
D 22,5V/m
- Câu 17 : Một điện tích điểm q đặt trong không khí, độ lớn cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại điểm M cách điện tích 1m là 100V/m. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm N cách điện tích 2m có độ lớn là
A 800V/m
B 300V/m
C 25V/m
D 400V/m
- Câu 18 : Hình bên có vẽ một số đường sức điện của điện trường do hệ hai điện tích điểm A và B gây ra, đầu các điện tích là
A A và B đều tích điện dương
B A tích điện dương và B tích điện âm
C A tích điện âm và B tích điện dương
D A và B đều tích điện âm
- Câu 19 : Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính có hằng số điện môi là \(\text{ }\!\!\varepsilon\!\!\text{ = 2,5}\). Tại một điểm M cách q một đoạn 40 cm, điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Xác định q?
A \(\text{q = 40 }\!\!\mu\!\!\text{ C}\)
B \(\text{q = - 40 }\!\!\mu\!\!\text{ C}\)
C \(\text{q = - 36 }\!\!\mu\!\!\text{ C}\)
D \(\text{q = 36 }\!\!\mu\!\!\text{ C}\)
- Câu 20 : Một điện tích điểm q đặt tại điểm O thì sinh ra điện trường tại điểm A với cường độ điện trường có độ lớn 4000 V/m. Cường độ điện trường tại điểm B là trung điểm của đoạn OA có độ lớn là
A 2000 V/m
B 1000 V/m
C 8000 V/m
D 16000 V/m
- Câu 21 : Một điện tích điểm Q = +4.10-8 C đặt tại một điểm O trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M, cách O một khoảng 2 cm do Q gây ra là
A 180 V/m.
B 9.105 V/m.
C 18.105 V/m.
D 90 V/m.
- Câu 22 : Lần lượt đặt hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 2q2) vào hai điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện tác dụng lên q1, q2 lần lượt là F1 và F2, với F1 = 5F2. Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 thỏa mãn
A E2 =10E1.
B E2 =0,4E1.
C E2 = 2,5E1.
D
E2 = 2E1.
- Câu 23 : Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ \(E = {3.10^4}V/m\)tại điểm M cách điện tích một khoảng 30cm. Tính độ lớn điện tích Q?
A \({2.10^{ - 6}}C\)
B \({2.10^{ - 5}}C\)
C \({4.10^{ - 6}}C\)
D \({3.10^{ - 7}}C\)
- Câu 24 : Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC cùng dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
B 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
C 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
D bằng 0.
- Câu 25 : Hai điện tích điểm \({q_1} = {2.10^{ - 6}}C\) và \({q_2} = - {8.10^{ - 6}}\)C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10cm. Gọi \({\overrightarrow E _1}\) và \({\overrightarrow E _2}\) lần lượt là cường độ điện trường do \({q_1}\) và \({q_2}\) sinh ra tại điểm M trên đường thẳng AB. Biết \({\overrightarrow E _2} = 4{\overrightarrow E _1}\)Khẳng định nào sau đây về vị trí điểm M là đúng?
A M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 5cm.
B M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm.
C M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 5cm.
D M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm.
- Câu 26 : Tại hai điểm A và B cách nhau \(10cm\) trong không khí có đặt hai điện tích \(q_1 = q_2 = 16.10^{ - 8}C.\) Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C biết \(AC = BC = 8cm.\)
A \(3,{51.10^5}(V/m)\)
B \(5,{25.10^5}(V/m)\)
C \(2,{5.10^5}(V/m)\)
D \(3,{2.10^5}(V/m)\)
- Câu 27 : Hai điện tích \(q_1 = 1nC\,;\,\,q_2 = - 8nC\) lần lượt đặt tại hai điểm A và B với \(AB = 30cm.\) Xác định điểm M trên đường thẳng AB mà tại đó \(\overrightarrow {{E_2}} = 2\overrightarrow {{E_1}} \)?
A \(AM = 20cm; BM = 20cm\)
B \(AM = 20cm; BM = 10cm\)
C \(AM = 15cm; BM= 15cm \)
D \(AM = 10cm; BM = 20cm\)
- Câu 28 : Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm \(Q = + {4.10^{ - 9}}\,\,C\) gây ra tại một điểm cách nó \(5\,\,cm\) trong chân không
A \(288\,\,kV/m\).
B \(14,4\,\,kV/m\).
C \(28,8\,\,kV/m\).
D \(144\,\,kV/m\).
- Câu 29 : Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B nằm trên cùng một đường sức lần lượt là \(49V/m\) và \(25V/m.\) Cường độ điện trường \(E_M\) do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) có giá trị bằng:
A \(34V/m.\)
B \(12V/m.\)
C \(16,6V/m.\)
D \(37V/m.\)
- Câu 30 : Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
A Hình 1
B Hình 2.
C Hình 3.
D Hình 4.
- Câu 31 : Cho hai điện tích điểm nằm dọc theo trục Ox, trong đó điện tích \(q_1 = - 9.10^{ - 6}C\) đặt tại gốc tọa độ O và điện tích \(q_2 = 4.10^{ - 6}C\) nằm cách gốc tọa độ \(20cm.\) Tọa độ của điểm trên trục Ox mà cường độ điện trường tại đó bằng không là
A \(30cm\)
B \(40cm\)
C \(50cm\)
D \(60cm\)
- Câu 32 : Cho hai điện tích điểm có cùng dấu và độ lớn \(q_1=4q_2\) đặt tại A, B cách nhau \(12 cm.\) Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không.
A \(AM = 4cm;BM = 8cm\)
B \(AM = 8cm;BM = 4cm\)
C \(AM = 17cm;BM = 5cm\)
D \(AM = 5cm;BM = 17cm\)
- Câu 33 : Đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác vuông cân ABC (AC = BC = 90cm) lần lượt các điện tích điểm \({q_1} = 5,{4.10^{ - 6}}C\)và \(q_2.\) Cho biết hệ thống đặt trong không khí và cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có giá trị \(E = {10.10^4}V/m\). Điện tích \(q_2\) có độ lớn là
A \({6.10^{ - 6}}C\)
B \(4,{2.10^{ - 6}}C\)
C \(7,{2.10^{ - 6}}C\)
D \({8.10^{ - 6}}C\)
- Câu 34 : Tại hai điểm A và B cách nhau \(10cm\) trong không khí có đặt 2 điện tích \(q_1 = - q_2 = 6.10^{ - 6}C.\) Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại điểm C, biết \(AC = BC = 12 cm.\)
A \(3,125.10^6V/m\)
B \(3,75.10^6V/m\)
C \(7,5.10^6V/m\)
D \(0\)
- Câu 35 : Cho hai điện tích điểm \({q_1} = {6.10^{ - 7}}C;{q_2} = - {8.10^{ - 7}}C\) đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau \(5cm.\) Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M do \({q_1}\) và \({q_2}\) gây ra tại M biết \(MA = 3cm, MB = 8cm.\)
A \(71,{25.10^5}V/m\)
B \(48,{75.10^5}V/m\)
C \(61,{05.10^5}V/m\)
D \(35,{63.10^5}V/m\)
- Câu 36 : Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B nằm trên cùng một đường sức lần lượt là \(25V/m\) và \(49V/m.\) Cường độ điện trường \(E_M\) do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) có giá trị bằng:
A \(34V/m.\)
B \(12V/m.\)
C \(16,6V/m.\)
D \(37V/m.\)
- Câu 37 : Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:
A 5000V/m
B 4500V/m
C 9000V/m
D 2500V/m
- Câu 38 : Trong chân không, tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm lần lượt đặt hai điện tích điểm q1 = 4q2 = 4 mC. Chỉ xét tác dụng của lực điện trường, cần đặt điện tích q3 tại điểm C ở đâu để nó nằm cân bằng?
A AC = 18 cm; BC = 9 cm.
B AC = 9 cm; BC = 18 cm.
C AC = 10 cm; BC = 5 cm.
D AC = 6 cm; BC = 3 cm.
- Câu 39 : Một điện tích điểm \(q = {2.10^{ - 7}}C\) đặt tại O trong chân không. Hằng số \(k = {9.10^9}N.{m^2}.k{g^{ - 2}}\). Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại M cách O một đoạn 20 cm có độ lớn bằng
A 36 kV/m.
B 45 kV/m.
C 18 kV/m
D 9 kV/m.
- Câu 40 : Một điện tích \(q = 1\mu C\) đặt trong điện trường của một điện tích điểm \(Q,\) chịu tác dụng của lực \(F = 0,02N,\) biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng \(r = 18cm.\) Cường độ điện trường \(E\) tại điểm đặt điện tích \(q\) là bao nhiêu ?
A \({4.10^{ - 4}}\left( {V/m} \right).\)
B \({4.10^4}\left( {V/m} \right).\)
C \({2.10^{ - 4}}\left( {V/m} \right).\)
D \({2.10^4}\left( {V/m} \right).\)
- Câu 41 : Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm tạo O gây ra. Biết cường độ điện trường tại A là 36V/m và tại B là 16V/m. Cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 18V/m
B 45V/m
C 16V/m
D 22,5V/m
- Câu 42 : Xét điểm M nằm trong điện trường của điện tích điểm Q và cách điện tích một khoảng R. Khi dịch m ra xa điện tích Q thêm một đoạn bằng 3R thì cường độ điện trường giảm một lượng 3.105 V/m. Điện trường tại điểm M ban đầu bằng
A 105 V/m
B $3,{{2.10}^{5}}V/m$
C $\frac{1}{3}{{.10}^{5}}V/m$
D $\frac{1}{9}{{.10}^{5}}V/m$
- Câu 43 : Điện tích điểm q đặt tại O trong không khí, Ox là một đường sức điện. Lấy hai điểm A, B trên Ox, M là trung điểm của AB. Độ lớn cường độ điện trường EA, EB, EM có mối liên hệ:
A \({1 \over {\sqrt {{E_M}} }} = 2\left( {{1 \over {\sqrt {{E_A}} }} + {1 \over {\sqrt {{E_B}} }}} \right)\)
B \({1 \over {\sqrt {{E_M}} }} = {1 \over 2}\left( {{1 \over {\sqrt {{E_A}} }} + {1 \over {\sqrt {{E_B}} }}} \right)\)
C \(\sqrt {{E_M}} = {1 \over 2}\left( {\sqrt {{E_A}} + \sqrt {{E_B}} } \right)\)
D EM = (EA + EB)/2.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp