Đề thi HK1 môn Vật Lý 6 năm 2020 trường THCS Nguyễ...
- Câu 1 : Hãy chọn câu đúng khi nói về GHĐ:
A. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đó.
B. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất mà thước đo có thể đo được.
C. GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
D. GHĐ của thước đo độ dài là độ dài của cái thước.
- Câu 2 : Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1 mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 2000mm
B. 200cm
C. 20dm
D. 2m
- Câu 3 : Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới gần vạch 84cm3. Trong các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. 34cm3
B. 34,0cm3
C. 33cm3
D. 33,0cm3
- Câu 4 : Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì?
A. Thể tích của hộp mứt.
B. Khối lượng của mứt trong hộp.
C. Sức nặng của hộp mứt.
D. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.
- Câu 5 : Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?
A. Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên.
B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.
- Câu 6 : Chuyển động nào dưới đây không có sự biến đổi?
A. Một chiếc tàu hỏa đang chạy bỗng bị hãm phanh, tàu dừng lại.
B. Kim đồng hồ chạy đúng thời gian.
C. Một người đi xe đạp đang xuống dốc.
D. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 5000 km/h.
- Câu 7 : Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biển đổi nào?
A. Quả nặng bị biến dạng.
B. Quả nặng dao động.
C. Quả nặng chuyển động lại gần nam châm.
D. Quả nặng chuyển động ra xa nam châm.
- Câu 8 : Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là :
A. 1g
B. 10g
C. 100g
D. 1000g
- Câu 9 : Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?
A. Lực mà hai em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay.
B. Lực của một lực sĩ đang giơ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ.
C. Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.
D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật.
- Câu 10 : Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống.
B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra.
C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phàn được buông ra khỏi tay cảm.
D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt.
- Câu 11 : Dùng quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào một đầu lò xo, lò xo dãn ra 1cm. Muốn lò xo dãn ra 3cm phải làm thế nào?
A. Treo thêm một quả nặng 50g.
B. Thay quả nặng 50g bàng quả nặng 100g.
C. Treo thêm quả nặng 100g.
D. Cả ba phương án trên đều sai.
- Câu 12 : Cho một khối chì hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 10cm3. Khối lượng của khối chì bằng bao nhiêu? Biết rằng khối lượng riêng của chì bằng 11300kg/m3.
A. 113kg
B. 113g
C. 11,3kg
D. 1,13g
- Câu 13 : Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và có thể tích bằng 1m3 . Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật đó nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 80N/m3
B. 800N/m3
C. 8000N/m3
D. 800N/dm3
- Câu 14 : Một cái cột trụ bằng sắt có thể tích bằng 2m3 và nặng 15,6 tấn Khối lượng riêng của sắt nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 11300kg/m3
B. 7800kg/m3
C. 2700kg/m3
D. 1000kg/m3
- Câu 15 : Đơn vị đo khối lượng riêng là:
A. N/m3
B. kg/m2
C. kg
D. kg/m3
- Câu 16 : Trong 4 cách sau:1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
A. Cách 1 và 3
B. Cách 1 và 4
C. Cách 2 và 3
D. Cách 2 và 4
- Câu 17 : Để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng, ta có thể:
A. Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng
B. Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng
C. Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng
D. Giảm độ cao kê mặt phảng nghiêng và tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
- Câu 18 : Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biêt với 4 tâm ván này người đó đã đá thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1 = 1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N.Hỏi tấm ván nào dài nhất?
A. Tấm ván 1
B. Tấm ván 2
C. Tấm ván 3
D. Tấm ván 4
- Câu 19 : Hãy chọn câu đúng:ĐCNN của một thước đo độ dài là
A. khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo
B. khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước
C. giá trị bàng số đầu tiên ghi trên thước đo
D. giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo
- Câu 20 : Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 5cm3. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
A. V = 20cm3
B. V2 = 20,5cm3
C. V3 = 20,50cm3
D. V4 = 20,2cm3
- Câu 21 : Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình là 81 cm3. Thể tích của hòn đá là :
A. 81cm3
B. 50cm3
C. 131cm3
D. 31cm3
- Câu 22 : Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật?
A. 5 mét
B. 2 lít
C. 10 gói
D. 2 kilôgam
- Câu 23 : Nên dùng một cân nào dưới đây để kiểm tra lại khối lượng hàng hóa mẹ đi chợ mua hàng ngày?
A. Cân đòn có GHĐ 1kg và ĐCNN 0,50g
B. Cân đòn có GHĐ 10kg và ĐCNN 10g
C. Cân đòn có GHĐ 50kg và ĐCNN 100g
D. Cân đòn có GHĐ 100kg và ĐCNN 200g
- Câu 24 : Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi chuyển động?
A. Giảm ga cho xe máy chạy chậm lại.
B. Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn.
C. Xe máy chạy đều trên đường thẳng.
D. Xe máy chạy đều trên đường cong.
- Câu 25 : Muốn đo trọng lượng và thể tích của các hòn sỏi thì dùng bộ dụng cụ nào dưới đây?
A. Một cái cân và một cái thước.
B. Một cái cân và một cái bình chia độ.
C. Một cái lực kế và một cái thước.
D. Một cái lực kế và một cái bình chia độ.
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)