Trắc nghiệm Vật lí 11 Phản xạ toàn phần (có đáp án...
- Câu 1 : Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất m, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất thì
A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới
B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i
C. tỉ số giữa sim và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi
D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên
- Câu 2 : Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ
A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt
B. toàn phần ưên mặt đường và đi vào mắt
C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt
D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt
- Câu 3 : Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất . Cho biết < và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần
A. Chùm tia sảng gần như sát mặt phẳng phân cách
B. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini >
C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini < C. Góc tới i thoả mãn điều kiện sini <
D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
- Câu 4 : Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất . Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. góc tới bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần
B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
C. không còn tia phản xạ
D. chùm tia phản xạ rất mờ
- Câu 5 : Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:
A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới
D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới
- Câu 6 : Nếu có phản xạ toàn phân khi ánh sáng truyên từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì
A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1)
B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1)
C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1)
D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1)
- Câu 7 : Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần
A. Trường hợp (1)
B. Trường hợp (2)
C. Trường hợp (3)
D. Cả (1), (2) và (3) đều không
- Câu 8 : Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (2) tới (1)
B. Từ (3) tới (1)
C. Từ (3) tới (2)
D. Từ (1) tới (2)
- Câu 9 : Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (1) tới (2)
B. Từ (2) tơi (3)
C. Từ (1) tới (3)
D. Từ (3) tới (1)
- Câu 10 : Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.
A. α là góc tới giới hạn
B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần
C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường
D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ
- Câu 11 : Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo r. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc?
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn
A. môi trường chùm tia tới là chân không
B. môi trường chứa tia tới là không khí
C. có phản xạ toàn phần
D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn
- Câu 13 : Trong sợi quang chiết suất của phần lõi
A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh
B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh
C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh
D. có thể bằng 1
- Câu 14 : Ánh sáng truyền trong môi truờng có chiết suất m, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau :
A. (1)
B. (2)
C. (l) và (4)
D. (2) và (3)
- Câu 15 : Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 41,40°
B. 53,12°
C. 36,88°
D. 48,61°
- Câu 16 : Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5, của nước là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:
A. 46,8
B. 72,5
C. 62,7
D. 41,8
- Câu 17 : Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiêt diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
A. n > l,4
B. n < l,41
C. l < n < l,42
D. n > 1,3
- Câu 18 : Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,414, đặt trong không khí. Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Chọn phương án đúng.
A. khi α = 60° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 30°
B. khi α = 45° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 60°
C. khi α = 60° thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách
D. khi α = 30° thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn tại 0
- Câu 19 : Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là . Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30
B. 42
C. 46
D. Không tính được
- Câu 20 : Có hai tia sáng song song nhau, truyền trong nước. Tia (1) gặp mặt thoáng của nước tại I. Tia (2) gặp một bản thuỷ tinh hai mặt song song, đặt sát mặt nước như hình vẽ. Nếu tia (1) phần xạ toàn phần, thì tia (2) đến K
A. một phần ló ra không khí và một phần phản xạ
B. toàn bộ ló ra không khí
C. phản xạ toàn phần
D. sẽ truyền theo chiều ngược lại
- Câu 21 : Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất = 1,5; có tiết diện là hình chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất = 1,3. Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới α để có phản xạ toàn phần tại K là ao. Giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 43°
B. 60°
C. 30°
D. 41°
- Câu 22 : Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất = 1,50. Phần vỏ bọc có chiết suất = 1,414. Chùm tia đi từ không khí tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của α để các tia sáng của chùm truyền đi được trong lõi gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 26°
B. 60°
C. 30°D.
D. 41°
- Câu 23 : Một khối nhựa trong suốt hình lâp phương, chiết suất n như hình vẽ. Xác định điều kiện về n để mọi tia sáng từ không khí vào một mặt và truyền thẳng tới mặt kề đều phản xạ toàn phần ở mặt đáy:
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Một cái định được cắm vuông góc vào tâm O một tâm gỗ hình tròn có bán kính R = 5cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đỉnh trong nước. Cho chiết suất của nước là n = . Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đỉnh thì khoảng cách OA lớn nhất là:
A. 6,5cm
B. 7,2cm
C. 4,4cm
D. 5,6cm
- Câu 25 : Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu, khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20cm.Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n=. Chiều sâu của lớp nước trong chậu lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 22,5cm
B. 23,5cm
C. 17,6cm
D. 15,8cm
- Câu 26 : Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41 đặt trong không khí. Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i = 45° ở A và O như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SO sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí.
A. 26°
B. 60°
C. 30°
D. 15°
- Câu 27 : Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41 đặt trong không khí. Trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới i = 45° ở A và O như hình vẽ. Tính góc lệch ứng với tia tới SA sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí?
A. 90
B. 60
C. 30
D. 15
- Câu 28 : Một khôi thuỷ tinh có tiêt diện thẳng như hình vẽ, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE< ID). Chiết suất của thủy tinh là n = 1,5. Tính góc lệch ứng với tia tới SI sau khi ánh sáng khúc xạ ra không khí.
A. 90°
B. 0°
C. 180°
D. 15°
- Câu 29 : Một khối trong suốt có tiết diện thẳng như hình vẽ, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết điện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (EE < ID). Giả sử phần CDE có chiết suất = 1,5 và phần ABCD có chiết suất tiếp giáp nhau. Hãy tính để tia khúc xạ trong thủy tinh tới mặt AD sẽ ló ra không khí theo phương họp với SI một góc 90°.
A. = l,27
B. = l,45
C. = l,65
D. = l,15
- Câu 30 : Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.
A. 48,6°
B. 7275°
C. 62,7°
D. 41,8°
- Câu 31 : Biế chiết suất của nước là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí:
A. 48,6°
B. 72,5°
C. 62,7°
D. 41,8°
- Câu 32 : Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiêt diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông cân tại A, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
A.
B.
C.
D. Không xác định được
- Câu 33 : Có ba môi trường trong suốt với cùng góc tới. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 32°. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 43°. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trji nào nhất sau đây?
A. 30°.
B. 42°.
C. 46°.
D. 51°.
- Câu 34 : Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất = 1,56; có tiết diện chữ nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất = 1,3. Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẳng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K. Giá trị lớn nhất của góc tới α để có phản xạ toàn phần tại K là . Giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 43°
B. 60°
C. 30°
D. 41°
- Câu 35 : Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất = 1,565. Phần vỏ bọc có chiết suất = 1,414. Chùm tia tới đi từ không khí và họi tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của α để các tia sáng của chùm truyền đi được trong lõi gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 26°
B. 60°
C. 30°
D. 41°
- Câu 36 : Một cái đinh được cắm vuông góc vào tâm 0 một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 5,6 cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của nước là n =. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6,5 cm
B. 4,9 cm
C. 4,4 cm
D. 5,6 cm
- Câu 37 : Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậy khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 25cm. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước n =. Chiều sâu của lớp nước trong chậu lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 22,0 cm
B. 23,5cm
C. 17,6cm
D. 5,6cm
- Câu 38 : Một cái định được cắm vuông góc vào tâm O một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 4 cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của nước là n =. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là
A. 3,5 cm
B. 7,2 cm
C. 4,4 cm
D. 5,6 cm
- Câu 39 : Một cái định được cắm vuông góc vào tâm O của một tấm gỗ hình tròn có bán kính R = 7cm. Tấm gỗ được thả nổi trên mặt thoáng của một chậu nước. Đầu A của đinh ở trong nước. Cho chiết suất của nước là n =. Để mắt không còn nhìn thấy đầu A của đinh thì khoảng cách OA lớn nhất là:
A. 3,5cm
B. 7,2cm
C. 4,4cm
D. 6,2cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp