Đề kiểm tra 45 phút trắc nghiệm chương Khúc xạ ánh...
- Câu 1 : Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh A’B cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 28cm.
B. 35cm.
C. 5,6cm.
D. 17,5cm.
- Câu 2 : Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng 0,5 vật, cách thấu kính 75cm. Thấu kính này là
A. hội tụ, tiêu cự 50cm
B. phân kì, tiêu cự 50cm
C. phân kì, tiêu cự 25cm
D. hội tụ,tiêu cự 25cm
- Câu 3 : Công thức tính độ tụ của một thấu kính là
A. \(D = \frac{1}{d} - \frac{1}{{d'}}\)
B. \(D = - (\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}})\)
C. \(D = \frac{{{\rm{dd'}}}}{{{\rm{d + d'}}}}\)
D. \(D = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\)
- Câu 4 : Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật, cách thấu kính 15cm. Vật phải đặt ở vị trí
A. trước thấu kính 60cm
B. trước thấu kính 90cm
C. sau thấu kính 60cm
D. sau thấu kính 90cm
- Câu 5 : Vật thật đặt trong tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh
A. ảo nhỏ hơn vật.
B. thật lớn hơn vật.
C. thật nhỏ hơn vật.
D. ảo lớn hơn vật.
- Câu 6 : Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì
A. khi góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ cũng tăng bấy nhiêu lần
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
C. tia khúc xạ và tia tới nằm cùng phía so với pháp tuyến tại điểm tới
D. tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
- Câu 7 : Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 (cm)
B. 34,6 (cm)
C. 63,7 (cm)
D. 44,4 (cm)
- Câu 8 : Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 (cm)
B. 34,6 (cm)
C. 51,6 (cm)
D. 85,9 (cm)
- Câu 9 : Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62044’.
B. i < 62044’.
C. i < 41048’.
D. i < 48035’.
- Câu 10 : Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490.
B. i > 420.
C. i > 490.
D. i > 430.
- Câu 11 : Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là
A. n = 0,71
B. n = 1,41
C. n = 0,87
D. n = 1,51
- Câu 12 : Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410.
B. A = 38016’.
C. A = 660.
D. A = 240.
- Câu 13 : Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 8 (cm).
B. 16 (cm).
C. 64 (cm).
D. 72 (cm).
- Câu 14 : Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 (cm).
B. 6 (cm).
C. 12 (cm).
D. 18 (cm).
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp