Trắc nghiệm Lịch sử 12 Khôi phục và phát triển kin...
- Câu 1 : Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác trước?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Khôi phục, phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.
D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
- Câu 2 : Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa-ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?
A. Quân Mĩ và đồng minh rút hết về nước.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
C. Miền Bắc trở lại hòa bình.
D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.
- Câu 3 : Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta vào ngày nào?
A. 25 -3 - 1973
B. 26-3 - 1973
C. 28 - 3 - 1973
D. 29 - 3 - 1973
- Câu 4 : Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp đinh Pa-ri?
A. Rút quân Mĩ về nước.
B. Rút quân Đồng minh về nước.
C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn.
- Câu 5 : Cuối năm 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm là đâu?
A. Đồng bằng Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Trung Bộ và Khu V.
D. Mặt trận Trị - Thiên.
- Câu 6 : Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là gì?
A. Chiến thắng đường 9 - Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy.
C. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
- Câu 7 : Sau Hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổỉ. Điều nào sau đây không đúng?
A. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.
D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
- Câu 8 : Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973 đến tháng 1 - 1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lọi nào sau đây chưa chính xác?
A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.
B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. Giải phóng đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
- Câu 9 : Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là hai năm nào?
A. 1972- 1973
B. 1973 - 1974
C. 1974- 1975
D. 1975- 1976
- Câu 10 : Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giảỉ phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
- Câu 11 : Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, quân ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sàỉ Gòn.
- Câu 12 : Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng mỉền Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có con đường mào khác. Hãy nêu xuất xử câu nói trên.
A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (tháng 1 - 1959).
B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (tháng 7 -1973).
C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (từ ngày 30-9 đến 7 - 10 - 973).
D. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (từ ngày 18 -12 - 1974 đến 8 - 1 - 1975).
- Câu 13 : Chiến dịch đường 14 - Phước Long nổ ra vào thời gian nào?
A. Ngày 6 - 1 – 1975.
B. Ngày 8 - 1 – 1975.
C. Ngày 14- 11 – 1974.
D. Ngày 1-2- 1975.
- Câu 14 : Thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976), nhưng nhận định cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
- Câu 15 : Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị tháng 10 - 1974 quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam.
D. Câu A và B đều đúng.
- Câu 16 : Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.n.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Turn.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giảỉ phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dâ
- Câu 17 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nuớc sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến luợc phát triển thành tồng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Đó là thắng lọi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
- Câu 18 : “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giảỉ phóng miền Nam... ”. Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7 - 1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ ngày 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ ngày 18 - 12 - 1974 đến 8 - 1 - 1975.
D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25 - 3 - 1975.
- Câu 19 : Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
D. Tất cả các chiến dịch trên.
- Câu 20 : Xuân Lộc, một căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông đã bị quân ta phá vỡ vào thời gỉan nào?
A. 9 – 4 – 1975.
B. 21 – 4 – 1975.
C. 16 – 4 – 1975.
D. 17 – 4 – 1975.
- Câu 21 : Từ lúc quân ta được lệnh nổ súng mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn - Gia Định là bao nhỉêu ngày?
A. 5 ngày.
B. 22 ngày.
C. 15 ngày.
D. 10 ngày.
- Câu 22 : Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975 diễn ra sự kiện quan trong nào ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc lập ngụy.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
- Câu 23 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: mốc mở đầu và kết thúc?
A. Mở đầu ngày 9 - 4 - 1975, kết thúc ngày 30 - 4 - 1975.
B. Mở đầu ngày 4 - 3 - 1975, kết thúc ngày 30 - 4 - 1975.
C. Mở đầu ngày 19 - 3 - 1975, kết thúc ngày 2 - 5 - 1975.
D. Mở đầu ngày 4 - 3 - 1975, kết thúc ngày 2 - 5 - 1975.
- Câu 24 : Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chỉến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, rửa sạch nỗi nhục và nỗi đau mất nước hơn một thế kỉ.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thống nhất đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Câu A và B là ý nghĩa lớn nhất.
- Câu 25 : Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12