30 câu trắc nghiệm ôn tập chương 2 môn Sinh học 6...
- Câu 1 : Vì sao nói miền hút là phần quan trọng nhất của rễ?
A. Vì bộ phận này có khả năng tái sinh rất cao, giúp rễ nhanh chóng phục hồi sau khi bị tổn thương.
B. Vì bộ phận này là nơi duy nhất ở rễ chứa mạch rây và mạch gỗ.
C. Vì bộ phận này có chứa nhiều chất dinh dưỡng, giúp cung cấp nguồn năng lượng cho hoạt động của rễ.
D. Vì bộ phận này chứa các lông hút có vai trò hút nước và muối khoáng hòa tan - chức năng quan trọng nhất của rễ thực vật.
- Câu 2 : Lông hút ở rễ là một bộ phận của bào quan nào?
A. Tế bào kèm.
B. Quản bào.
C. Tế bào thịt vỏ.
D. Tế bào biểu bì.
- Câu 3 : Thành phần nào dưới đây không được tìm thấy ở tế bào lông hút ở rễ?
A. Không bào
B. Lục lạp
C. Nhân
D. Vách tế bào
- Câu 4 : Rễ móc được tìm thấy ở loại cây nào dưới đây?
A. Vạn niên thanh
B. Trầu không
C. Hồ tiêu
D. Tất cả các phương án đưa ra
- Câu 5 : Cây nào dưới đây không có rễ củ?
A. Cà rốt
B. Củ đậu
C. Khoai tây
D. Khoai lang
- Câu 6 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây có rễ giác mút?
A. Trầu không, mã đề
B. Mía, dong ta
C. Tầm gửi, tơ hồng
D. Mồng tơi, kinh giới
- Câu 7 : Những loại cây trồng lấy quả, hạt cần nhiều nguồn dinh dưỡng nào?
A. Muối lân và muối kali.
B. Muối đạm, muối lân và muối kali.
C. Muối đạm và muối lân.
D. Muối đạm và muối kali.
- Câu 8 : Khi nói về sự sắp xếp mạch rây và mạch gỗ tại miền hút của rễ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau
B. Mạch gỗ bao bên ngoài, mạch rây nằm ở phía trong
C. Mạch rây xếp một phía, mạch gỗ xếp ở phía đối diện
D. Mạch rây bao bên ngoài, mạch gỗ nằm ở phía trong
- Câu 9 : Trong cấu tạo miền hút của rễ, bộ phận nào bao gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau và có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa?
A. Biểu bì.
B. Thịt vỏ.
C. Bó mạch.
D. Ruột.
- Câu 10 : Thành phần nào dưới đây của miền hút ở rễ bao gồm những tế bào có vách mỏng?1. Mạch gỗ
2. Mạch rây
3. RuộtA. 1, 3
B. 2, 3
C. 1, 2, 3
D. 1, 2
- Câu 11 : Chọn các từ/cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được ...(1)... hấp thụ, sau đó được chuyển qua phần ...(2)... tới ...(3)....
A. (1) : lông hút, (2) : thịt vỏ, (3) : mạch gỗ
B. (1) : lông hút, (2) : mạch rây, (3) : mạch gỗ
C. (1) : miền chóp rễ, (2) : thịt vỏ, (3) : mạch rây
D. (1) : lông hút, (2) : thịt vỏ, (3) : mạch rây
- Câu 12 : Cây nào dưới đây có loại rễ biến dạng tương tự như rễ biến dạng của cây cải củ?
A. Gừng
B. Sắn
C. Chuối
D. Bưởi
- Câu 13 : Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có rễ biến dạng?1. Lúa
2. Sú
3. Vạn niên thanh
4. Dương xỉ
5. Su hào
6. Khoai langA. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 14 : Loại củ nào dưới đây không phải là biến dạng của rễ?
A. Củ đậu
B. Củ khoai lang
C. Củ lạc
D. Củ cà rốt
- Câu 15 : Khả năng hút nước của rễ cây trồng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Giá thể sinh trưởng (các loại đất trồng, dung dịch dinh dưỡng khác nhau)
B. Điều kiện khí hậu, thời tiết
C. Đặc điểm sinh học của từng loại cây trồng
D. Tất cả các phương án đưa ra
- Câu 16 : Trong các thực vật sau đây, thực vật nào có rễ dài nhất?
A. Xương rồng.
B. Cỏ lạc đà.
C. Dừa nước.
D. Rau má
- Câu 17 : Nhóm nào dưới đây gồm những tác nhân khiến cho nhu cầu nước của cây gia tăng?
A. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm cao
B. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm cao
C. Trời lặng gió, nền nhiệt thấp, độ ẩm thấp
D. Trời nhiều gió, nền nhiệt cao, độ ẩm thấp
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 2 Nhiệm vụ của Sinh học
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 1 Đặc điểm của cơ thể sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 3 Đặc điểm chung của thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 4 Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 5 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 7 Cấu tạo tế bào thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 8 Sự lớn lên và phân chia của tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 9 Các loại rễ, các miền của rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 10 Cấu tạo miền hút của rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 11 Sự hút nước và muối khoáng của rễ