Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết...
- Câu 1 : Cho mạch điện như , bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết = 3Ω, = 6Ω, = 1Ω, E = 6V, r = 1Ω
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2V
- Câu 2 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết = 3Ω, = 6Ω, = 1Ω, E = 6V, r = 1Ω
A. 5,5V
B. 5V
C. 4,5V
D. 4V
- Câu 3 : Cho mạch điện như hình 9.2, bỏ qua điện trở các đoạn dây nói. Biết = 3Ω, = 6Ω, = 1Ω, E = 6V, r = 1Ω
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 90%
- Câu 4 : Cho mạch điện như hình, = 1Ω, = 5Ω, = 12Ω, E = 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bằng
A. 2,4V
B. 0,4V
C. 1,2V
D. 9V
- Câu 5 : Cho mạch điện như hình , = 1Ω, = 5Ω, = 12Ω, E = 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất mạch ngoài là
A. 0,64W
B. 1W
C. 1,44W
D. 1,96W
- Câu 6 : Cho mạch điện như hình, = 1Ω, = 5Ω, = 12Ω, E = 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện bằng
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
- Câu 7 : Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 2Ω. Mắc song song vào hai cực của nguồn này hai bóng đèn giống hệt nhau có điện trở là 6Ω. Công suất tiêu thụ mỗi bóng đèn là
A. 0,54W
B. 0,45W
C. 5,4W
D. 4,5W
- Câu 8 : Cho mạch điện như hình ,trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho = = 30Ω, = 7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên là
A. 4,8W
B. 8,4W
C.1,25W
D. 0,8W
- Câu 9 : Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:
A. 12V; 2,5A
B. 25,48V; 5,2A
C. 12,25V; 2,5A
D. 24,96V; 5,2A
- Câu 10 : Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là
A. = 5,04W; = 5,4W
B. = 5,4W; = 5,04W
C. = 84W; = 90W
D. = 204,96W; = 219,6W
- Câu 11 : Một điện trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ = 1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở = 2Ω nối tiếp với điện trở thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ = 1A. Giá trị của điện trở bằng
A. 5Ω
B. 6Ω
C. 8Ω
D. 10Ω
- Câu 12 : Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ = 3Ω đến = 10,5Ω thì hiệu suất của nguồn điện tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng
A. 6Ω
B. 8Ω
C. 7Ω
D. 9Ω
- Câu 13 : Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở , cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Cho mạch điện như hình. Công thức nào sau đây là sai ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Cho đoạn mạch AB như hình , bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. UAB = -I.(R + r) + E
B. UAB = E – I.(R + r)
C. UAB = I.(R + r) + E
D. UAB = -E – I.(R + r)
- Câu 16 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. UAB = -I.(R + r) + E
B. UAB = -I.(R + r) - E
C. UAB = I.(R + r) + E
D. UAB = I.(R + r) – E
- Câu 17 : Cho mạch điện như hình. Biết E = 6V; r = 0,5Ω; = 4,5Ω; = 2Ω; cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1A. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, A là
A. = 1V
B. = -13V
C. = 13V
D. = -1V
- Câu 18 : Cho mạch điện như hình, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5Ω; = 4,5Ω; = 7Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2A
- Câu 19 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối. Biết = 3V, = 12V, = 0,5Ω; = 1Ω; R = 2,5Ω, = 10V. Cường độ dòng điện qua mạch là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
- Câu 20 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết = 3V, = 12V, = 0,5Ω; = 1Ω; R = 2,5Ω, = 10V
A. và là máy phát
B. và là máy thu
C. phát, thu
D. thu, phát
- Câu 21 : Cho mạch điện như hình , = 12V, = 6V, = 4Ω, = = 1Ω
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2A
- Câu 22 : Cho mạch điện như hình, = 12V, = 6V, = 4Ω, = = 1Ω. Công suất tiêu thụ của nguồn là
A. = 6W; = 3W
B. = 12W; = 6W
C. = 18W; = 9W
D. = 24W; = 12W
- Câu 23 : Cho mạch điện như hình , = 12V, = 6V, = 4Ω, = = 1Ω. Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút là:
A. 4500J
B. 5400J
C. 90J
D. 540J
- Câu 24 : Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
A. = E; = r
B. = E; = r/n
C. = n.E; = n.r
D. = n.E; = r/n.
- Câu 25 : Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
A. = E; = r
B. = E; = r/n
C. = nE; = n.r
D. = n.E; = r/n
- Câu 26 : Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình , suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng , . Có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn và điện trở trong có giá trị là
A. = 7; = 7
B. = 5; = 7
C. =7; = 4
D. = 5; = 4
- Câu 27 : Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5Ω mắc như hình . Có thể thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động và điện trở trong có giá trị là:
A. = 24V; = 12Ω
B. = 16V; = 12Ω
B. = 24V; =12Ω
D. = 16V; = 3Ω
- Câu 28 : Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là
A. = mE; = mr
B. = mE;
C. = mE;
D. = nE;
- Câu 29 : Cho mạch điện như hình, các pin giống nhau có cùng suất điện động và điện trở trong . Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. I
B. 1,5I
C. I/3
D. 0,75I
- Câu 31 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 3V; = 1Ω; = 6V; = 1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng
A. 2Ω
B. 2,4Ω
C. 4,5Ω
D. 2,5Ω
- Câu 32 : Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là
A. 1V
B. 1,2V
C. 1,4V
D. 1,6V
- Câu 33 : Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là
A. 0,5Ω
B. 0,25Ω
C. 5Ω
D. 1Ω
- Câu 34 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; = 4Ω, = 5Ω, ampe kế có ≈ 0, vôn kế ≈ ∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
A. 0,5Ω
B. 1Ω
C. 0,75Ω
D. 0,25Ω
- Câu 35 : Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở và , Khi , mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc song song với thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. , có giá trị bằng
A. = 0,3Ω; = 0,6Ω hoặc = 0,6Ω; = 0,3Ω
B. = 0,4Ω; = 0,8Ω hoặc = 0,8Ω; = 0,4Ω
C. = 0,2Ω; = 0,4Ω hoặc = 0,4Ω; = 0,2Ω
D. = 0,1Ω; = 0,2Ω hoặc = 0,2Ω; = 0,1Ω
- Câu 36 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, = 5Ω; = = 2Ω; = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; = 2V
B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; = 2,4V
C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; = 4V
D. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; = 3,75V
- Câu 37 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, E = 6V, r = 1Ω, = 3Ω, = 6Ω, = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là
A. 1A
B. 1,5A
C. 1,2A
D. 0,5A
- Câu 38 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V, r = 1Ω, = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng
A. 6Ω
B. 3Ω
C. 5Ω
D. 3Ω
- Câu 39 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối = 3Ω; = 6Ω, = 4Ω, = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, = 0 .Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
- Câu 40 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối = 3Ω; = 6Ω, = 4Ω, = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, = 0. Số chỉ của ampe kế (A) là
A. 0,9A
B. 10/9 A
C. 6/7 A
D. 7/6A
- Câu 41 : Cho mạch điện như hình , E = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở = = = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là
A. 0,5V
B. 1,0V
C. 1,5V
D. 2,0V
- Câu 42 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết = 2Ω, = 3Ω, = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω .Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 2A
B. 3A
C. 4A
D. 1A
- Câu 43 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết = 2Ω, = 3Ω, = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω. Số chỉ của ampe kế là
A. = 1,5A; = 2,5A
B. = 2,5A; = 1,5A
C. = 1A; = 2,5A
D. = 1,5A; = 1A
- Câu 44 : Hai nguồn điện có = = 2V và điện trở trong = 0,4Ω, = 0,2Ω được mắc với điện trở R thành mạch kín. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là
A. 0,2Ω
B. 0,4Ω
C. 0,6Ω
D. 0,8Ω
- Câu 45 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 6V, = 4V, = 3V, = = = 0,1Ω, R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B () bằng
A. 4,1V
B. 3,9V
C. 3,8V
D. 3,75V
- Câu 46 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 6V, = 4V, = 3V, = = = 0,1Ω, R = 6,2Ω .Công suất của nguồn điện là
A. 2W
B. 4,5W
C. 8W
D. 12W
- Câu 47 : Cho mạch điện như hình. Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E = 1,5V và r = 0,5Ω. Các điện trở ngoài = 2Ω; = 8Ω. Hiệu điện thế bằng
A. -1,5V
B. 1,5V
C. 4,5V
D. -4,5V
- Câu 48 : Cho mạch điện như hình. Ba pin giống nhau, mỗi pin có E = 6V; r = 1,5Ω. Điện trở mạch ngoài bằng 11,5Ω. Khi đó bằng
A. 5,75V
B. -5,75V
C. 11,5V
D. -11,5V
- Câu 49 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 9V; = 0,4Ω; = 4,5V, = 0,6Ω, = 4,8Ω, = = 8Ω, = 4Ω .Cường độ dòng điện qua mạch là
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2A
- Câu 50 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 9V; = 0,4Ω; = 4,5V, = 0,6Ω, = 4,8Ω, = = 8Ω, = 4Ω . Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. 4,8V
B. 12V
C. 2,4V
D. 3,2V
- Câu 51 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 9V; = 0,4Ω; = 4,5V, = 0,6Ω, = 4,8Ω, = = 8Ω, = 4Ω . Công suất của bộ nguồn là
A. 7,2W
B. 18W
C. 13,5W
D. 20,25W
- Câu 52 : Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 9V; = 0,4Ω; = 4,5V, = 0,6Ω, = 4,8Ω, = = 8Ω, = 4Ω . Công suất toả nhiệt (hao phí) của bộ nguồn là
A. 0,9W
B. 1,35W
C. 2,25W
D. 4W
- Câu 53 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết = 2V; E = 3V, = 0, ampe kế chỉ 2A. Điện trở trong của nguồn là
A. 0,15Ω
B. 0,3Ω
C. 0,35Ω
D. 0,5Ω
- Câu 54 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết = 2V; E = 3V, = 0, ampe kế chỉ 2A. Năng lượng của nguồn điện cung cấp cho mạch trong 15 phút bằng
A. 90J
B. 5400J
C. 63J
D. 3780J
- Câu 55 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết = 2V; E = 3V, = 0, ampe kế chỉ 2A. Nhiệt lượng toả ra trên R trong 15 phút là
A.180J
B. 3600J
C. 6J
D. 630J
- Câu 56 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0,1Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở =11Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. Uđmv = 5,5V; Pđm = 2,75W
B. Uđm = 55V; Pđm = 275W
C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W
D. Uđm = 11V; Pđm = 11W
- Câu 57 : Một điện trở R được mắc vào một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r tạo thành một mạch kín. Công suất mạch ngoài cực đại khi
A. I.R = E
B. = E.r
C. R = r
D. R = r/2
- Câu 58 : Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω, mạch ngoài là một biến trở R. Thay đổi R để cong suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng
A. 1W
B. 2,25W
C. 4,5W
D. 9W
- Câu 59 : Hai nguồn có suất điện động = = E, điện trở trong ≠ . Biết công suất lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài lần lượt là = 20W và = 30W. Công suất lớn nhất mà cả hai nguồn đó cung cấp cho mạch ngoài khi:Hai nguồn đó ghép nối tiếp là
A. 84W
B. 8,4W
C. 48W
D. 4,8W
- Câu 60 : Hai nguồn có suất điện động = = E, điện trở trong ≠ . Biết công suất lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài lần lượt là = 20W và = 30W. Công suất lớn nhất mà cả hai nguồn đó cung cấp cho mạch ngoài khi: Hai nguồn đó ghép song song là
A. 40W
B. 45W
C. 50W
D. 55W
- Câu 61 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, biết = 0,1Ω, r = 1,1Ω. Để công suất tiêu thụ điện trên biến trở R đạt cực đại thì R phải có giá trị bằng
A. 1Ω
B. 1,2Ω
C. 1,4Ω
D. 1,6Ω
- Câu 62 : Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở = 1Ω và = 4Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bong đèn đó như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 4Ω
- Câu 63 : Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = hoặc R = , công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. và có giá trị
A. = 1Ω; = 4Ω
B. = = 2Ω
C. = 2Ω; = 3Ω
D. = 3Ω; = 1Ω
- Câu 64 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, cho E = 5V, r = 1Ω, = 2Ω. Để công suất tiêu thụ điện trên biến trở R đạt cực đại thì R có giá trị bằng
A. 1Ω
B. 0,5Ω
C. 1,5Ω
D. 2/3Ω
- Câu 65 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, cho E = 5V, r = 1Ω, = 2Ω. Công suất tiêu thụ điện cực đại trên R có giá trị bằng
A. 36W
B. 21,3W
C. 31,95W
D. 4,16W
- Câu 66 : Cho mạch điện như hình, bỏ qua điệ trở của dây nối. Biết = 30Ω, = 60Ω, = 40Ω. Khi kim điện kế chỉ số 0, có giá trị là
A. 60Ω
B. 70Ω
C. 80Ω
D. 45Ω
- Câu 67 : Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?
A. Kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn
B. Kim loại có khả năng uốn dẻo
C. Trong kim loại có nhiều electron tự do
D. Kim loại là chất dẫn điện
- Câu 68 : Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
D. Điện trở suất của kim loại nhỏ, nhỏ hơn Ω.m
- Câu 69 : Nguyên nhân có điện trở suất trong kim loại là do
A. các electron tự do chuyển động hỗn loạn
B. trong quá trình chuyển động có hướng dưới tác dụng của điện trường, các electron va chạm với các ion ở nút mạng
C. các ion ở nút mạng dao động sinh ra nhiệt làm xuất hiện trở suất.
D. mật độ electron trong kim loại nhỏ
- Câu 70 : Chọn phát điểu đúng
A. Khi có điện trường đặt vào hai đầu dây kim loại, các electron sẽ chuyển dời có hướng cùng chiều với điện trường
B. Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại được cấu tạo bởi các electron tự do
C. Các electron tự do sẽ chuyển dời có hướng, cùng chiều với chiều điện trường đặt vào kim loại.
D. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng
- Câu 71 : Chọn phát biểu đúng. Một sợi dây đòng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ C. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ C sẽ
A. vẫn là 70Ω
B. nhỏ hơn 70Ω
C. lớn hơn 70Ω
D. lớn hơn gấp hai lần 70Ω
- Câu 72 : Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. không tăng
B. tăng lên
C. giảm đi
D. giảm sau đó tăng
- Câu 73 : Một dây bạch kim ở C có điện trở suất Ω.m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ đến C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng . Điện trở suất của dây bạch kim này ở C là
A. Ω.m
B. Ωm
C. Ωm
D. Ωm
- Câu 74 : Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là
A. V/K
B. V/K
C. V/K
D. V/K
- Câu 75 : Một bóng đèn 220V-75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở C là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là .Nhiệt độ của dây tóc bóng tóc bóng đèn khi sáng bình thường là
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 76 : Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α = V/K, điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG = 20Ω. Đặt một mối hàn của cắp nhiệt điện này trong không khí ở 24oC và đưa mối hàn thứ hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:
A. 3040oC
B. 624oC
C. 3120oC
D. 3100oC
- Câu 77 : Tìm phát biểu sai
A. Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể va chạm vào nhau và xảy ra quá trình tái hợp
B. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch
C. Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch
- Câu 78 : Chọn phương án đúng
A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân
B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
- Câu 79 : Cho đương lượng điện hoá của niken là . Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:
A. g
B. g
C. g
D. g
- Câu 80 : Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
- Câu 81 : Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
- Câu 82 : Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat () có anot bằng bạc. Biết bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A = 108g/mol và hoá trị n = 1. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giây có 4,32g bạc bám vào anot thì điện trở của bình là
A. 2,5Ω
B. 25Ω
C. 5Ω
D. 50Ω
- Câu 83 : Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch , bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch . Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết = 108; = 1; = 64; = 2. Khối lượng bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là
A. 1,62g; 0,48g
B. 10,48g; 1,62g
C. 32,4g ; 9,6g
D. 9,6g; 32,4g
- Câu 84 : Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là , người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết = 64, = 2 và khối lượng riêng của đồng là ρCu = 8,9g/cm3. Bề dày của lớp mạ là
A.10,56cm
B. 0,28cm
C. 2,8cm
D. 0,28cm
- Câu 85 : Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động Eo và điện trở trong r = 0,6Ω. Mắc một bình điện phân đựng dung dịch có điện trở R = 205Ω vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có 0,013g đồng bám vào caot. Suất điện động bằng
A. 9V
B. 30V
C. 0,9V
D. 27V
- Câu 86 : Chất khí có thể dẫn điện không cần tác nhân ion hoá trong điều kiện
A. áp suất của chất khí cao
B. áp suất của chất khi thấp
C. hiệu điện thế rất cao
D. hiệu điện thế thấp
- Câu 87 : Nhận xét nào sau đây sai đối với đồ thị vôn-ampe của chất khí?
A. Khi U < Ub, dòng điện trong chất khí gần đúng tuân theo định luật Ôm
B. Khi Ub < U < Uc, dòng điện không thay đổi là do không có hạt tải điện
C. Khi U > Uc, dòng điện tăng vọt là vì có sự ion hoá do va chạm
D. Khi U > Uc sẽ xuất hiện tia lửa điện
- Câu 88 : Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?
A. Là quá trình dẫn điện trong không khí thường gặp: tỉa lửa điện, hồ quang điện
B. Là quá trình dẫn điện trong không khí không cần tác nhân ion hoá từ bên ngoài
C. Là quá trình dẫn điện trong không khí do tác nhân ion hoá từ bên ngoài
D. Là quá trình dẫn điện trong chất khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện
- Câu 89 : Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí
A. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám mây với nhau
B. Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện trọng tự nhiên với cường độ lớn
C. Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện trong tự nhiên với cường độ nhỏ
D. Sét là tiếng nổ khi có sự tiếp xúc giữa đám mây với mặt đất
- Câu 90 : Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện
A. Là hiện tượng phóng điện trong không khí mà không có tác nhân ion hoá
B. Tác nhân ion hoá trong hiện tượng hồ quang điện là ánh sáng của chính nó
C. Là sự dẫn điện trong không khí với tác nhân ion hoá bởi nhiệt của sự va chạm giữa các hạt dẫn điện với điện cực
D. Là sự dẫn điện trong không khí với hiệu điện thế đặt vào các điện cực rất lớn.
- Câu 91 : Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí
A. Đèn hình tivi
B. Bugi trong động cơ nổ
C. Đèn cao áp
D. Đèn sợi đốt
- Câu 92 : Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có electron và proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là
A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm
B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm
C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương
D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương
- Câu 93 : Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?
A. Silic (Si)
B. Gecmani (Ge)
C. Lưu huỳnh (S)
D. Sunfua chì (PbS)
- Câu 94 : Điều kiện tác động làm xuất hiện cặp electron-lỗ trống trong chất bán dẫn là
A. độ ẩm của môi trường
B. âm thanh
C. ánh sáng thích hợp
D. siêu âm
- Câu 95 : Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là
A. Ge + As
B. Ge + In
C. Ge + S
D. Ge + Pb
- Câu 96 : Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là
A. Si + As
B. Si + B
C. Si + S
D. Si + Pb
- Câu 97 : Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn
A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống
B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống
C. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron
D. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm
- Câu 98 : Tính chất của điôt bán dẫn là
A. Chỉnh lưu và khuếch đại
B. Trộn sóng
C. Ổn áp và phát quang
D. Chỉnh lưu và dao động
- Câu 99 : Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là
A. 4 lớp
B. 2 lớp
C. 3 lớp
D. 1 lớp
- Câu 100 : Trên hình a, b là đường đặc tuyến vôn-ampe của một điôt dẫn (dòng điện thuận và dòng điện ngược). Biết hệ số chỉnh lưu của một điôt bán dẫn đước xác định bằng tỉ số giữa trị số của cường độ dòng điện thuận (Ith) và cường độ dòng điện ngược (Ing) ứng với cùng một giá trị tuyệt đối của hiệu điện thế đặt vào điôt. Hệ số chỉnh lưu của điôt này ở hiệu điện thế 1,5V là
A. 13,6
B. 1,0
C. 1,5
D. 6,8.
- Câu 101 : Chọn câu sai
A. Với cùng một hiệu điện thế ngược đặt vào một điôt chỉnh lưu, cường độ dòng điện ngược tăng khi nhiệt độ tăng
B. Có thể dùng điôt phát quang để làm thí nghiệm minh họa tính chỉnh lưu của điôt
C. Phôtôđiôt có thể tạo ra dòng điện, nếu lớp chuyển tiếp p – n của nó được chiếu bằng ánh sáng thích hợp, khi hai của của Phôtôđiôt được nối với một điện trở
D. Có thể thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điôt mắc chung ở phía bán dẫn loại p
- Câu 102 : Chọn câu đúng. Pin mặt trời là một nguồn điện biến đổi từ
A. Nhiệt năng thành điện năng
B. Quang năng thành điện năng
C. Cơ năng thành điện năng
D.Hóa năng thành điện năng
- Câu 103 : Chọn câu đúng. Photodiot là :
A. Là một chuyển tiếp p-n-p
B. Có tác dụng biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu ánh sáng
C. Có tác dụng biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện
D. Là một biến trở có giá trị thay đổi được dưới tác dụng của ánh sáng
- Câu 104 : Chọn câu đúng Tranzito là :
A. Là một chuyển tiếp p – n hay n – p
B. Có khả năng khuếch đại tín hiệu điện
C. Cường độ dòng điện qua cực colecto bằng cường độ dòng điện qua cực bazo
D. Tranzito hoạt động khi chuyển tiếp E – B giữa cực emito và cực bazo phân cực ngược và chuyển tiếp B – C giữa cực bazo và cực colecto phân cực thuận
- Câu 105 : Chọn câu đúng. Đặt vào hai đầu một điot bán dẫn p – n một hiệu điện thế U = Vp - Vn. Trong đó Vp = điện thế bán bán dẫn p; Vn = điện thế bên bán dẫn n.
A. Có dòng điện qua điot khi U > 0
B. Có dòng điện qua điot khi U < 0
C. Có dòng điện qua điot khi U = 0
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 106 : Chọn câu đúng.
A. Trong bán dẫn, mật độ electron luôn luôn bằng mật độ lỗ trống
B. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng tốt
C. Bán dẫn loại p tích điện dương, vì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron
D. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại, vì trong bán dẫn có hai loại hạt tải điện trái dấu, còn trong kim loại chỉ có một loại
- Câu 107 : Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép có hệ số nhiệt điện trở là thì điện trở của nó tăng gấp đôi. Nhiệt độ của sợi dây đã tăng thêm
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 108 : Một bóng đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là . Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2Ω. Ở nhiệt độ 20oC thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72Ω. Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng
A. 1480oC
B. 1520oC
C. 1500oC
D. 750oC
- Câu 109 : Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5μV/K được nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở 25oC, mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 509oC
B. 5120C
C. 885oC
D. 300oC
- Câu 110 : Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở C có điện trở gấp 12 lần so với điện trở của nó ở C. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 111 : Một dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 10m, tiết diện . Trong thời gian 1s nó toả ra nhiệt lượng 0,1J. Biết điện trở suất của đồng là Ωm. Số electron di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong 1s là
A.
B.
C.
D.
- Câu 112 : Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động , một đầu mối hàn được nhúng vào nước đá đang tan, đàu còn lại đưa vào trong lò điện ở nhiệt độ 600oC. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng
A. 31.2V
B.
C. 15,5V
D. 155V
- Câu 113 : Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là
A. 5,47g
B. 2,73g
C. 547g
D. 273g
- Câu 114 : Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là , người ta lấy nó làm catot của bình điện đựng dung dịch còn anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64, hoá trị 2 và khối lượng riêng . Bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 115 : Trong sự điện phân dung dịch người ta thu được 500g đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai điện cực là 24V. Biết hiệu suất của bình điện phân là 80%, khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64 và hoá trị 2. Điện năng cần thiết cho quá trình điện phân là
A. 12,5 kW.h
B. 8 kW.h
C. 1,25 kW.h
D. 8 kW.h
- Câu 116 : Khi điện phân dung dịch với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng
A. 5,97g
B. 3g
C. 0,1g
D. 0,2g
- Câu 117 : Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là A Số electron đến anot trong mỗi giây là
A.
B.
C.
D.
- Câu 118 : Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là A . Lực tác dụng lên electron trong khoảng không gian giữa anot và catot là
A.
B.
C.
D.
- Câu 119 : Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là A . Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot là (biết khối lượng electron là kg)
A.
B.
C.
D. 3s
- Câu 120 : Điều nào sau đây là không đúng. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong một chất điện môi
A. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của hai điện tích
B.Là lực hút nếu hai điện tích cùng dấu
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
D. Có độ lớn phụ thuộc vào bản chất của điện môi
- Câu 121 : Điều nào sau đây là không đúng?
A. Đơn vị đo điện tích là culông (trong hệ SI)
B. Điện tích có hai loại: điện tích dương và điện tích âm
C. Dụng cụ để đo điện tích của một vật lớn hay bé là ampe kế
D. Cu-lông dùng cân dây xoắn để đo lực tĩnh điện giữa hai điện tích điểm
- Câu 122 : Một tụ điện có điện dung C, được mắc vào một hiệu điện thế U thì điện tích trên tụ điện là Q. Biểu thức liên hệ giữa chúng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 123 : Tại hai điểm A, B cách nhau 6cm, trong chân không. Lần lượt đặt tại A và B các điện tích điểm tương ứng là và với = 4. Gọi M là vị trí mà cường độ điện trường do hai điện tích trên gây ra tại đó bằng 0. Khoảng cách từ M đến A và B lần lượt là
A. 4,5cm; 1,5cm
B. 9cm; 3cm
C. 2cm; 4cm
D. 4cm; 2cm
- Câu 124 : Một điện tích điểm dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
A.
B.
C.
D.
- Câu 125 : Một điện tích điểm dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Biết công do lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển đó là J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
A. 54V
B. -60V
C. 60V
D. -54V
- Câu 126 : Trong chân không, cho ba điểm A, B và M tạo thành một tam giác vuông tại A với MA = 3cm, BA = 4cm. Đặt tại M và B lần lượt các điện tích điểm ; . Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm , gây ra tại A có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 127 : Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn . Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e =C; m = kg. Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là
A.
B.
C.
D.
- Câu 128 : Một quả cầu nhẹ khối lượng m = 10g, tích điện q được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dẫn điện rồi đặt trong một điện trường đều có phương ngang. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo lệch khỏi phương thẳng đúng góc 30o. Cho cường độ điện trường . Lấy . Điện tích của quả cầu có độ lớn gần đúng là
A. 57,7μC
B. 173,1μC
C. 157,1μC
D. 73,1μC
- Câu 129 : Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại tích điện dương lần lượt là và đặt cách nhau r = 3cm trong chân không, lực tương tác giữa chúng có độ lớn là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau (không tiếp xúc với bất kì vật nào khác), sau khi cân bằng điện tích, đưa hai quả cầu về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy bằng bằng lực . Biết độ lớn của điện tích lớn hơn độ lớn điện tích . Mối quan hệ giữa và là
A.
B.
C.
D.
- Câu 130 : Công suất điện được đo bằng đơn vị nào?
A. Ampe kế (A)
B. Culong (C)
C. Oát (W)
D. Jun (J)
- Câu 131 : Một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở R = 200Ω thì nhiệt lượng toả ra trong 40s là
A. 16kJ
B. 32kJ
C. 20kJ
D.30kJ
- Câu 132 : Một điện trở R = 5Ω được mắc vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
A. 0,1A
B. 0,4A
C. 0,2A
D. 0,5A
- Câu 133 : Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở r = 1,5Ω được mắc với mạch ngoài thành một mạch một điện kín. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn U = 4,5V. Cường độ dòng điện mạch chính là
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 1,5A
- Câu 134 : Một điện trở R = 25Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 5Ω. Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng
A. 1,6W
B. 23W
C. 4,6W
D. 16W
- Câu 135 : Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
- Câu 136 : Một biến trở có điện trở thay đổi được từ 10Ω đến 100Ω. Mắc biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 5Ω. Điều chỉnh biến trở bằng R0 thì công suất tiêu thụ điện trên biến trở là P = 5,4W. Giá trị của R0 là
A. 10Ω
B. 20Ω
C. 15Ω
D. 25Ω
- Câu 137 : Một bóng đèn loại 3V-3W được mắc nối tiếp với một biến trở R rồi mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 4,5V, điện trở trong r = 0,5Ω. Coi điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Để bóng đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị là
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 4Ω
- Câu 138 : Bộ nguồn điện gồm hai nguồn ξ 1, ξ 2 mắc nối tiếp. Điện trở trong của mỗi nguồn đều bằng 0,5Ω; suất điện động của nguồn ξ1 bằng 6V. Mắc bộ nguồn với mạch ngoài là một điện trở R = 9Ω thì hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn ξ 2 là . Công suất của nguồn ξ2 là
A. 9W
B. 13,5W
C. 20,25W
D. 22,5W
- Câu 139 : Dòng điện kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các
A. electron
B. ion dương
C. electron và “lỗ trống ”
D. ion dương, ion âm và electron
- Câu 140 : Dòng chuyển dời có hướng của các ion dưới tác dụng của điện trường là bản chất của dòng điện trong
A. kim loại
B. chất điện phân
C. chất khí
D. chất bán dẫn
- Câu 141 : Đương lượng điện hoá của niken là . Khi cho một điện lượng q = 10C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng niken tan khỏi anot là
A.
B.
C.
D.
- Câu 142 : Điều nào sau đây về chất bán dẫn là không đúng?
A. Trong bán dẫn loại p thì mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron
B. Trong bán dẫn loại n thì mật độ electron rất lớn so với mật độ lỗ trống
C.Trong bán dẫn tinh khiết thì mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ electron
D. Lớp chuyển tiếp p-n có tác dụng chỉnh lưu dòng điện
- Câu 143 : Tia lửa điện được ứng dụng trong
A. Hàn điện
B. Động cơ nổ để đốt hỗn hợp khi nổ
C. Làm đèn chiếu sáng
D. Nấu chảy kim loại
- Câu 144 : So với bản chất của dòng điện trong chất khi, dòng điện trong chất điện phân không có
A. ion dương
B. ion âm
C. electron
D. ion dương và ion âm
- Câu 145 : Một bình điện phân có hai điện cực làm bằng đồng được mắc nối tiếp với một biến trở rồi mắc vài hai cực của một bộ nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1Ω. Cho đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; điện trở của bình điện phân R = 15Ω. Biết trong thời gian 16 phút 5 giấy, khối lượng đồng bám vào catot là 0,256g. Biến trở có giá trị là:
A. 16Ω
B. 30Ω
C. 15Ω
D. 14Ω.
- Câu 146 : Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
A. 23,04g
B. 77,76g
C. 230,4g
D. 777,6g
- Câu 147 : Một mạch điện kín bao gồm bộ nguồn có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω. Mạch ngoài gồm điện trở = 3Ω mắc song song với biến trở . Điều chỉnh biến trở để công suất tiêu thụ trên đạt cực đại. Cường độ dòng điện mạch chính khi đó là
A .2,4A
B. 4,2A
C. 4A
D. 6A
- Câu 148 : Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình, = 2Ω, = 3,2Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua là 0,5A. Điện trở có giá trị là
A. 5,2Ω
B. 6Ω
C. 6,4Ω
D. 8Ω
- Câu 149 : Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau.
B. Hai thanh nam châm đặt gần nhau
C. Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau
D. Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau.
- Câu 150 : Khi nói về tương tác từ, điều nào sau đâu là đúng?
A. Các cực cùng tên của nam châm thì hút nhau
B. Hai dòng điện không đổi, đặt song song cùng chiều thì hút nhau
C. Các cực khác tên của nam châm thì đẩy nhau
D. Nếu cực bắc của một nam châm hút một thanh sắt thì cực nam của thanh nam châm đẩy thanh sắt
- Câu 151 : Tính chất nào sau đây của đường sức từ không giống với đường sức của điện trường (tĩnh)?
A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức
B. Các đường sức là những đường cong khép kín (hoặc vô hạn ở hai đầu)
C. Chiều của đường sức tuân theo những quy tắc xác định
D. Chỗ nào từ trường (hay điện trường) mạnh thì vẽ các đường sức mau và chỗ nào từ trường (hay điện trường) yếu thì vẽ các đường sức thưa
- Câu 152 : Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
A. Dòng điện không đổi
B. Hạt mang điện chuyển động
C. Hạt mang điện đứng yên
D. Nam châm chữ U
- Câu 153 : Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện
A. xung quanh dòng điện thẳng
B. xung quanh một thanh nam châm thẳng
C. trong lòng của một nam châm chữ U
D. xung quanh một dòng điện tròn
- Câu 154 : Trong các hình vẽ ở hình, đường thẳng biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường thẳng biểu diễn một đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
- Câu 155 : Trong các hình vẽ ở hình , đường tròn biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biểu diễn đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
- Câu 156 : Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ ,một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của véctơ.
A.
B.
C.
D.
- Câu 157 : Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ , một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ M đến A. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm O (là giao điểm của AC và BD) có hướng trùng với hướng của véctơ.
A.
B.
C.
D.
- Câu 158 : Chọn câu sai ?
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường
- Câu 159 : Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó ?
A. Đó là hai thanh nam châm.
B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt
D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt
- Câu 160 : Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi
A. các đường sức từ dày đặc hơn.
B. các đường sức từ nằm cách xa nhau
C. các đường sức từ gần như song song nhau
D. các đường sức từ nằm phân kì nhiều
- Câu 161 : Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi
A. một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua
B. một ống dây có dòng điện chạy qua
C. một nam châm hình móng ngựa
D. một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.
- Câu 162 : Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:
A. các đường thẳng song song với dòng điện
B. các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp
C. những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua
D. những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.
- Câu 163 : Tính chất cơ bản của từ trường là
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh
- Câu 164 : Từ cực Bắc của Trái Đất
A. trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất
B. trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.
D. gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất
- Câu 165 : Chọn câu trả lời đúng
A. dùng cân, tay nắm nào nhẹ nhất thì được làm bằng gỗ mạ đồng
B. dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng sắt mạ đồng
C. dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng đồng.
D. áp dụng cả A và B.
- Câu 166 : Chọn câu trả lời đúng. Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh
B. Chỉ có cực Bắc.
C. Cả từ hai cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt như nhau.
- Câu 167 : Một phần tử dòng điện có chiều dài ?, cường độ I đặt vuông góc với các đường sức của từ trường đều. Khi đó lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện có độ lớn là F. Công thức nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 168 : Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. cùng hướng với hướng của từ trường tại điểm đó
B. cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đó
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tạo điểm đó
D. có độ lớn tỉ lệ với cường độ của phần tử dòng điện đặt tại điểm đó
- Câu 169 : Điều nào sau đây là không đúng? Cảm ứng từ tại mỗi điểm trong từ trường
A. Tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó
B. Cùng hướng với hướng của từ trường tại điểm đó
C. Đặc trưng cho khả năng tác dụng lực từ tại điểm đó là mạnh hay yếu
D. Có phương vuông góc với trục của kim nam châm thử nằm cân bằng tại điểm đó
- Câu 170 : Một phần tử dòng điện đặt vào trong một từ trường đều, lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện có độ lớn nhỏ nhất khi
A. phần tử dòng điện nằm vuông góc với các đường sức từ
B. phần tử dòng điện nằm song song với các đường sức từ
C. phần tử dòng điện hợp với từ trường góc 45o
D. phần tử dòng điện hợp với từ trường góc 60o
- Câu 171 : Đặt hai phần tử dòng điện có cùng chiều dài, vuông góc với các đường sức từ của một điện trường đều, biết cường độ dòng điện trong phần tử thứ nhất lớn gấp hai lần cường độ dòng điện trong phần tử thứ 2. Tỉ số giữa độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện thứ nhất so với độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện thứ hai là
A. 1:2
B. 1:4
C. 2:1
D. 4:1
- Câu 172 : Một dòng điện có cường độ 2A nằm vuông góc với các đường sức của một điện trường đều. Cho biết lực từ tác dụng lên 20cm, của đoạn dây ấy là 0,04N. Độ lớn của cảm ứng từ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 173 : Một dây dẫn mang dòng điện có cường độ 6A nằm vuông góc với đường sức của một từ trường đều. Cảm ứng từ có độ lớn bằng 0,02T. Lực từ tác dụng lên 30cm chiều dài của dây dẫn có độ lớn bằng
A. 0,36mN
B. 0,36N
C. 36N
D. 36mN
- Câu 174 : Một dây dẫn mang dòng điện có cường độ 8A đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn bằng 0,5T. Biết dòng điện hợp với các đường sức của từ trường góc . Độ lớn của lực từ tác dụng lên 20cm chiều dài của dây dẫn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 175 : Một khung dây dẫn phẳng có dạng là một tam giác vuông MNP (vuông tại M); góc MNP bằng . Đặt khung dây vào trong từ trường đều. Các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung dây, có chiều đi vào trong mặt phẳng hình vẽ. Dòng điện trong khung đi theo chiều từ M đến N rồi đến P. Biết lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là 0,3N. Lực từ tác dụng lên cạnh NP có độ lớn và có góc hợp với lực từ tác dụng lên cạnh MN lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 176 : Một đoạn dây dẫn thẳng dài 5 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Dòng điện qua dây có có cường độ 0,75 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là N. Xác định cảm ứng từ của từ trường ?
A. 0,08 T.
B. 0,06 T.
C. 0,05 T.
D. 0,1 T
- Câu 177 : Treo một thanh đồng có chiều dài l = 1 m và có khối lượng 200 g vào hai sợi dây thẳng đứng cùng chiều dài trong một từ trường đều có B = 0,2 T và có chiều thẳng đứng từ dưới lên trên. Cho dòng điện một chiều qua thanh đồng thì thấy dây treo bị lệch so với phương thẳng một góc θ = . Lấy lực căng của dây bằng
A. 1,96 N.
B. 2,06 N.
C. 1,69 N
D. 2,6 N.
- Câu 178 : Hai thanh ray Xx và Yy nằm ngang, song song và cách nhau l = 20 cm đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống dưới với B = 0,2 T. Một thanh kim loại đặt trên ray vuông góc với ray. Nối ray với nguồn điện để trong thanh có dòng điện chạy qua. Biết khối lượng của thanh kim loại là 200g. Biết thanh MN trượt sang trái với gia tốc . Độ lớn của cường độ dòng điện trong thanh MN là
A. 5 A
B. 7,5 A
C. 10 A.
D. 12,5 A
- Câu 179 : Một dây dẫn thẳng MN có chiều dài l, khối lượng của một đơn vị chiều dài của dây là D = 0,04 kg/m. Dây được treo bằng hai dây nhẹ theo phương thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa MN và dây treo với B = 0,04 T. Cho dòng điện I chạy qua dây. Để lực căng của dây treo bằng 0 thì chiều và độ lớn của I là
A. I chạy từ M tới N và I = 9,8 A
B. I chạy từ N tới M và I = 10 A
C. I chạy từ M tới N và I = 7,5 A.
D. I chạy từ N tới M và I = 7,5 A
- Câu 180 : Một dây dẫn thẳng MN có chiều dài l = 25 cm, khối lượng của một đơn vị chiều dài của dây là D = 0,04 kg/m. Dây được treo bằng hai dây nhẹ theo phương thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có véc - tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa MN và dây treo với B = 0,04 T. Cho dòng điện I = 16 A có chiều từ M tới N chạy qua dây và . Lực căng của mỗi dây là
A. 0,1 N.
B. 0,13 N
C. 0,15 N.
D. 0,2 N.
- Câu 181 : Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau l = 20 cm đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng lên với B = 0,2 T. Một thanh kim loại MN đặt trên ray vuông góc với hai thanh ray AB và CD với hệ số ma sát bằng 0,1. Nối ray với nguồn điện ξ = 12 V, r = 0,2 Ω. Biết điện trở của thanh kim loại là R = 1 Ω và khối lượng của thanh ray là m = 100 g. Bỏ qua điện trở của ray và dây nối. Lấy . Độ lớn gia tốc chuyển động của thanh MN là
A. 0,8
B. 1,6
C. 3
D. 1,4
- Câu 182 : Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện 20 A, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Dây dẫn đặt vuông góc với véctơ cảm ứng từ và chịu lực từ bằng N. Chiều dài của đoạn dây dẫn là
A. 4 cm.
B. 3 cm
C. 2 cm.
D. 1 cm.
- Câu 183 : Thanh dây dẫn thẳng MN có chiều dài l = 20 cm, khốí lượng m = 10 g, được treo trên hai sợi dây mảnh sao cho MN nằm ngang. Cả hệ thống được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,25 T và vectơ B hướng lên trên theo phương thẳng đứng. Nếu cho dòng điện I = A chạy qua, người ta thấy thanh MN được nâng lên vị trí cân bằng mới và hai sợi dây treo bây giờ lệch một góc α so với phương thẳng đứng. Cho , góc lệch α là
A.
B.
C.
D.
- Câu 184 : Đoạn dây CD dài 20 cm, khối lượng 10 g treo bằng 2 dây mềm cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Dây ở trong từ trường đều có B = 0,2 T và các đường sức từ là các đường thẳng đứng hướng lên. Dây treo chịu được lực kéo lớn nhất = 0,06 N. Hỏi có thể cho dòng điện qua dây đồng CD có cường độ lớn nhất bao nhiêu để dây treo không đứt. Coi khối lượng dây treo rất nhỏ;
A. 1,55 A.
B. 1,65 A
C. 1,85 A.
D. 2,25 A.
- Câu 185 : Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây và có cảm ứng từ là 0,1 T. Cho dòng điện có cường độ 5A chạy qua khung dây dẫn này. Xác định lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây
A. 0N
B. 0,15N
C. 0,1N
D. 0,5N
- Câu 186 : Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện trong một dây dẫn không phụ thuộc vào
A. cường độ dòng điện
B. hình dạng của dây dẫn
C. môi trường xung quanh dây dẫn
D. tiết diện của dây dẫn
- Câu 187 : Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện thẳng, rất dài không thay đổi khi điểm đó dịch chuyển
A. song song với dòng điện
B. vuông góc với dòng điện
C. trên một đường sức từ
D. trên một mặt trụ
- Câu 188 : Trong hình , mũi tên nào đúng hướng của từ trường tạo ra bởi dòng điện trong ống dây thẳng, dài?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 189 : Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không có cường độ I = 10 A. Cảm ứng từ tại một điểm nằm cách dòng điện 2cm có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 190 : Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không. Biết cảm ứng từ tại vị trí cách dòng điện 3cm có độ lớn là . Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là
A. 3 A
B. 1,5A
C. 2A
D. 4,5A
- Câu 191 : Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng dài, dài đặt trong chân không có cường độ I = 5A. Gọi M là một điểm gần dòng điện, cảm ứng từ tại M có độ lớn là . Khoảng cách từ M đến dòng điện là
A. 5m
B. 5cm
C. 0,05cm
D. 0,05mm
- Câu 192 : Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không. Trên đường thẳng ∆ vuông góc với dây dẫn có hai điểm M và N nằm ở một phía so với sợi dây. Biết cảm ứng từ tại M và N có độ lớn lần lượt là và . Cảm ứng từ tại trung điểm của đoạn MN có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 193 : Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không. Gọi M và N là hai điểm trên đường thẳng ∆ nằm vuông góc với dây dẫn, ở cùng một phía so với dây dẫn và điểm M gần dây dẫn hơn. Biết độ lớn của cảm ứng tại M lớn gấp 1,2 lần độ lớn cảm ứng từ tại N và khoảng cách MN bằng 2cm. Khoảng cách từ M đến dây dẫn bằng
A. 10cm
B. 12cm
C. 6cm
D. 8cm
- Câu 194 : Khảo sát từ trường của một dòng điện thẳng, dài có cường độ không đổi. Gọi M là một điểm gần dòng điện và cách dòng điện một khoảng r. Những điểm mà cảm ứng từ tại đó cùng hướng, cùng độ lớn với cảm ứng từ tại điểm M nằm trên
A. đường tròn qua M, thuộc mặt phẳng vuông góc với dòng điện, tâm nằm trên dây dẫn
B. đường thẳng qua M và song song với dòng điện
C. mặt trụ qua M, với trục hình trụ trùng với dây dẫn
D. hai đường thẳng nằm đối xứng nhau qua dây dẫn, một trong hai đường thẳng đó đi qua M và song song với dây dẫn
- Câu 195 : Gọi , là hai đường thẳng song song cách nhau 4cm trong chân không. M là một điểm trong mặt phẳng chứa , . Biết khoảng cách từ M đến lớn hơn khoảng cách từ M đến là 4cm. Đặt một dòng điện không đổi trùng với đường thẳng thì cảm ứng từ tại M có độ lớn là . Đưa dòng điện tới vị trí trùng với đường thẳng thì cảm ứng từ tại M có độ lớn là . Cảm ứng từ tại một điểm trên đường có độ lớn là
A. 0,22T
B. 0,11T
C. 0,5T
D. 0,25T
- Câu 196 : Một khung dây dẫn hình tròn, bán kính R (m) đặt trong chân không. Dòng điện chạy trong khung có cường độ I (A). Cảm ứng từ tại tâm O của khung dây được tính bằng công thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 197 : Một khung dây dẫn tròn mỏng phẳng gồm 500 vòng dây, bán kính của mỗi vòng dây là 10cm, đặt trong chân không. Dòng điện chạy trong các vòng dây có cường độ I = 10A. Cảm ứng từ tại tâm O của khung dây có độ lớn gần đúng là
A. 0,031T
B. 0,042T
C. 0,051T
D. 0,022T
- Câu 198 : Một ống dây hình trụ, tiết diện đều, không có lõi thép. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài ống là 5000 vòng. Nếu cường độ dòng điện chạy trên mỗi vòng của ống dây là 12A thì cảm ứng từ trong lòng của ống dây có độ lớn bằng
A. 75,4μT
B. 754 mT
C. 75,4 mT
D. 0,754T
- Câu 199 : Một sợi dây dẫn dài 30cm được quấn thành một ống dây sao cho các vòng dây nằm sát nhau, đường kính tiết diện ống dây d = 5cm. Khi cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua ống dây thì cảm ứng từ trong lòng ống dây đo được bằng π.T. Chiều dài của sợi dây là
A. 11,78m
B. 23,56m
C. 17,18m
D. 25,36m
- Câu 200 : Trong chân không, cho hai dây dẫn , song song và cách nhau 4cm. Dòng điện trong hai dây ngược chiều và có cường độ tương ứng là = 10A và = 15A. Gọi M là một điểm nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 201 : Trong chân không, cho hai dây dẫn , song song và cách nhau 2cm. Dòng điện trong hai dây cùng chiều và có cường độ tương ứng là = 10A và = 15A. Gọi M là một điểm nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách dây dẫn 4cm; cách dây dẫn 2cm. cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng
A. 0,1mT
B. 0,2mT
C. 0,3mT
D. 0,4mT
- Câu 202 : Trong chân không, cho hai dây dẫn , song song và cách nhau 4cm. dòng điện trong hai dây cùng chiều và có cường độ tương ứng là = = 10A. Gọi M là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hai dây và cách đều các dây , những khoảng cách bằng 4cm. Cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng
A. 50μT
B. 37μT
C. 87μT
D. 13μT
- Câu 203 : Chân không, cho hai dòng điện , song song, cùng chiều và cách nhau 4cm. Gọi M là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hai dây và cách đều các dòng điện , những khoảng bằng 4cm. Biết cảm ứng từ tại M có phương song song với mặt phẳng chứa hai dòng điện và có độ lớn bằng 12 μT. Cường độ dòng điện chạy trong mỗi dây dẫn là
A. 2,4A
B. 4,8A
C. 5,6A
D. 2,8A
- Câu 204 : Trong chân không, cho hai dây dẫn , song song và cách nhau 5cm. Dòng điện trong hai dây cùng chiều và có cường độ tương ứng là = 30A, = 20A. Gọi M là một điểm gần hai dây dẫn mà cảm ứng từ tại M bằng 0. Điểm M cách dây
A. 3cm
B. 2cm
C. 8cm
D. 7cm
- Câu 205 : Trong chân không, cho hai đường thẳng x, y song song và cách nhau 9cm. Đặt dòng điện thẳng cường độ = 15A trùng với đường thẳng x. Muốn cảm ứng từ tại những điểm nằm trên đường thẳng y bằng 0 thì phải đặt thêm dòng điện thẳng cường độ = 20A, nằm trong mặt phẳng (x, y), ngược chiều với dòng điện và cách đường thẳng x một khoảng là
A. 6cm
B. 3cm
C. 8cm
D. 4cm
- Câu 206 : Một hạt mang điện chuyển động trên một mặt phẳng (P) vuông góc với đường sức của một từ trường đều. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có
A. phương vuông góc với mặt phẳng (P)
B. độ lớn tỉ lệ với điện tích của hạt mang điện
C. chiều không phụ thuộc vào điện tích của hạt mang điện
D. độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của hạt mang điện
- Câu 207 : Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là
A. một đường tròn
B. một đường parabon
C. một nửa đường thẳng
D. một đường elip
- Câu 208 : Một hạt mang điện có điện tích q, chuyển động với tốc độ không đổi v trong một từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn B. Cho biết mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ trường. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có độ lớn được tính bằng biểu thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 209 : Một hạt mang điện chuyển động trong một từ trường đều. Hình vẽ nào trong hình biểu diễn đúng mối quan hệ giữa véctơ lực Lo-ren-xơ với véctơ vận tốc của hạt mang điện và véctơ cảm ứng từ?
A. hình A
B. hình B
C. hình C
D. hình D
- Câu 210 : Khi một electron được bắn vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là
A. vận tốc
B. gia tốc
C. động lượng
D. động năng
- Câu 211 : Một electron (điện tích ) bay vào trong một từ trường đều theo hướng hợp với hướng của từ trường góc . Cảm ứng từ của từ trường B = 0,8T. Biết lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có độ lớn f = N. Vận tốc của electron có độ lớn là
A. 750000m/s
B. 375000m/s
C. 433301m/s
D. 480000m/s
- Câu 212 : Một electron (điện tích –e) và một hạt nhân heli (điện tích +2e) chuyển động trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ, vận tốc của hạt electron lớn hơn vận tốc của hạt heli m/s. Biết tỉ số độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt electron và hạt heli là: fe : fHe = 4 : 3. Vận tốc của hạt electron có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 213 : Có 4 hạt lần lượt là electron (điện tích – e; khối lượng me), proton (điện tích + e; khối lượng mp = 1,836me), notron (không mang điện, khối lượng mn = mp) và hạt nhân heli (điện tích +2e, khối lượng mHe = 4mp bay qua một vùng có từ trường đều với cùng một vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ. Giả thiết chỉ có lực Lo-ren-xơ tác dụng lên các hạt. Sau cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là
A. electron
B. hạt nhân heli
C. proton
D. notron
- Câu 214 : Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
A. hình A
B. hình B
C. hình C
D. hình D
- Câu 215 : Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
A. hình A
B . hình B
C . hình C
D. hình D
- Câu 216 : Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị N, nếu hạt chuyển động với vận tốc m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có giá trị là
A.
B.
C.
D.
- Câu 217 : Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng kg, điện tích . Hạt thứ hai có khối lượng kg, điện tích Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 = 7,5 cm thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là
A. 15 cm
B. 12 cm.
C. 9 cm.
D. 14 cm
- Câu 218 : Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc - tơ cảm ứng từ vuông góc với véc - tơ vận tốc của electron. Qũy đạo của elctron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 219 : Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong từ trường đều T. Biết khối lượng của proton bằng kg. Chu kì chuyển động của proton là
A.
B.
C.
D.
- Câu 220 : Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m = kg, q = C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là
A.
B.
C.
D.
- Câu 221 : Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của electron là m/s và véctơ vận tốc hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α = . Điện tích của electron là C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là
A.
B.
C.
D.
- Câu 222 : Hai hạt có điện tích lần lượt là = -4, bay vào từ trường với cùng tốc độ theo phương vuông góc với đường sức từ, thì thấy rằng bán kính quỹ đạo của hai hạt tương ứng là = 2. So sánh khối lượng , tương ứng của hai hạt?
A. = 8
B. = 2.
C. = 6.
D. = 4
- Câu 223 : Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích 1 bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo là
A. 20 cm.
B. 22 cm.
C. 24 cm.
D.
- Câu 224 : Một hạt có điện tích C khối lượng kg được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó
A.
B.
C.
D.
- Câu 225 : Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; Umax = 1,2 kV. Dùng máy gia tốc hạt proton ( kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực đại là
A. 4288 vòng
B. 4822 vòng.
C. 4828 vòng
D. 4882 vòng
- Câu 226 : Một e bay với vận tốc m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc . Giá trị của bước ốc δ là
A. 1,29 mm
B. 0,129 mm
C. 0,052 mm
D. 0,52 mm
- Câu 227 : Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu
A. R/2
B. R
C. 2R
D. 4R.
- Câu 228 : Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = m/s, xác định hướng và độ lớn :
A. hướng ra. B = 0,002T
B. hướng vào. B = 0,003T
C. hướng xuống. B = 0,004T
D. hướng lên. B = 0,004T
- Câu 229 : Trong một từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ có độ lớn 0,75T, người ta treo một đoạn dây dẫn mang dòng điện bằng hai sợi dây nhẹ, không co dãn, dài bằng nhau . Khi đoạn dây nằm cân bằng thì mặt phẳng chứa đoạn dây và hai dây treo có phương thẳng đứng. Cho biết đoạn dây mang dòng điện dài 20cm và có khối lượng không đáng kể. Cường độ dòng điện trong đoạn dây là 8A. Lực căng trên mỗi sợi dây treo có độ lớn là
A. 12N
B. 0,4N
C. 0,6N
D. 0,3N
- Câu 230 : Trong một từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ có độ lớn 0,75T, người ta treo một đoạn dây dẫn mang dòng điện bằng hai sợi dây nhẹ, không co dãn, dài bằng nhau, ON = 4.OM. Khi đoạn dây nằm cân bằng thì mặt phẳng chứa đoạn dây và hai dây treo có phương thẳng đứng. Cho biết đoạn dây mang dòng điện dài 20cm và có khối lượng không đáng kể. Cường độ dòng điện trong đoạn dây là 8A. Lực căng do sợi dây tác dụng lên điểm O có độ lớn là
A. 0,45N
B. 0,75N
C. 0,6N
D. 0,3N
- Câu 231 : Trong hình , từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ B = 0,5T có chiều như hình vẽ. Hai thanh xx’, yy’ dẫn điện song song, cách nhau 20cm trong mặt phẳng thẳng đứng. Hai đầu x, y được nối với một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 1Ω. Đoạn dây MN nằm ngang, hai đầu M và N tiếp xúc và có ma sát không đáng kể với hai thanh xx’, yy’. Cho biết MN không chuyển động. Bỏ qua điện trở của đoạn dây MN, xx’; yy’ và các chỗ tiếp xúc. Lấy . Khối lượng của thanh MN là
A.120g
B. 12g
C. 24g
D. 240g
- Câu 232 : Trong hình, từ trường đều có phương ngang, cảm ứng từ B = 0,5T có chiều từ ngoài vào trong mặt phẳng của hình vẽ. Đoạn dây dẫy MN có khối lượng phân bố đều, có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng, quanh trục nằm ngang, đi qua M. Khi cho dòng điện chạy trong đoạn dây MN thì thấy khi dây nằm cân bằng, dây lệch khỏi phương thẳng đứng góc α = . Cho dây MN dài 20cm, trọng lượng 1,5N, bỏ qua ma sát ở trục quay. Cường độ dòng điện bằng
A. 7,5A
B. 5A
C. 4,5A
D. 6A
- Câu 233 : Một khung dây dẫn phẳng, hình tam giác cân ABC với góc ở đỉnh ; các cạnh AB = AC = 20cm. Khung dây được đặt trong từ trường đều, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung dây, cảm ứng từ B = 0,25T. Mắc khung dây vào nguồn điện không đổi thì thấy lực từ tác dụng lên cạnh BC có độ lớn bằng N. Cường độ dòng điện chạy trong các cạnh của khung dây là
A. 2A
B. 0,02A
C. 1A
D. 0,01A
- Câu 234 : Một dây dẫn thẳng, dài, mang dòng điện được đặt trong không khí. Phần giữa của dây được uốn lại thành đường tròn, bán kính 10cm (phần đường tròn nằm trong cùng mặt phẳng với phần còn lại của dây dẫn). Dòng điện trong dây có chiều được biểu diễn bằng hình mũi tên trong hình . Biết cảm ứng từ tại tâm của đường tròn có độ lớn là 0,06mT. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn xấp xỉ là
A. 3A
B. 4,2A
C. 1,2A
D. 7,2A
- Câu 235 : Một ống dây hình trụ, tiết diện đều, không có lõi thép. Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài ống là 5000 vòng. Mắc ống dây vào một nguồn có suất điện động bằng E = 12V, điện trở trong không đáng kể. Biết điện trở của ống dây là R = 0,5Ω. Cảm ứng từ trong lòng của ống dây có độ lớn gần đúng bằng
A. 0,15T
B. 0,18T
C. 0,2T
D. 0,25T
- Câu 236 : Cho hai dòng điện thẳng , song song, cách nhau 10cm, trong chân không. Gọi M là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hai dòng điện, cách dòng điện 6cm, cách dòng điện 8cm. Biết cảm ứng từ do hai dòng điện trên gây ra có phương song song với mặt phẳng chứa hai dòng điện, có độ lớn B = T và có chiều như hình. Dòng điện có
A. Cường độ 9A, có chiều đi vào trong mặt phẳng hình vẽ
B. Cường độ 12A, có chiều đi vào trong mặt phẳng hình vẽ
C. Cường độ 9A, có chiều đi ra ngoài mặt phẳng hình vẽ
D. Cường độ 12A, có chiều đi ra ngoài mặt phẳng hình vẽ
- Câu 237 : Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. cường độ dòng điện trong hai dây dẫn đó bằng nhau và bằng I = 1A. Lực từ tác dụng trên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây bằng . Hỏi hai dây đó cách nhau bao nhiêu?
A. 1cm.
B. 2cm.
C. 3cm.
D. 4cm
- Câu 238 : Hai vòng tròn dây dẫn đặt cách nhau một khoảng rất nhỏ. Vòng dây dẫn dưới giữ cố định, vòng trên nối với đầu một đòn cân (hình vẽ). Khi cho vào hai dòng điện cường độ bằng nhau vào hai vòng dây thì chúng hút nhau. Đặt thêm một quả cân khối lượng 0,1 g vào đĩa cân bên kia thì cân trả lại thăng bằng và lúc đó hai vòng cách nhau 2 mm. Xác định cường độ dòng điện trong mỗi vòng dây? Cho biết bán kính mỗi vòng dây bằng 5 cm. lấy
A. 1,25A.
B. 2,15A
C. 3,24A
D. 5,64A
- Câu 239 : Hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là = 8 cm, vòng kia là = 16 cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Cảm ứng từ tại tâm của hai dây dẫn có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 240 : Có ba dòng điện thẳng song song , và ở trong cùng một mặt phẳng, cho = 20 A, = 15 A, = 25 A. Khoảng cách giữa và là a = 5 cm, giữa và là b = 3 cm. Lực tác dụng lên 1 m chiều dài của là
A.
B.
C.
D.
- Câu 241 : Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau, cách đều nhau đi qua ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 4 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Cho các dòng điện chạy qua có cùng một chiều có cùng một chiều với các cường độ dòng điện = 10 A, = = 20 A. Lực tổng hợp F tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có dòng điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 242 : Một dây dẫn thẳng, dài có vỏ bọc cách điện, ở khoảng giữa được uốn thành vòng tròn, bán kính R = 20 cm như hình vẽ. Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 5 A. Xác định cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn
A.
B.
C.
D.
- Câu 243 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông ?
A. Biểu thức định nghĩa của từ thông là Φ = B.S.cosα
B. Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb)
C. Từ thông là một đại lượng đại số
D. Từ thông là một đại lượng có hướng
- Câu 244 : Đơn vị của từ thông có thể là
A. tesla trên mét (T/m)
B. tesla nhân với mét (T.m)
C. tesla trên mét bình phương (T/)
D. tesla nhân mét bình phương (T.)
- Câu 245 : Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ , α là góc hợp bởi và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là:
A. Φ = B.S.cosα
B. Φ = B.S.sinα
C. Φ = B.S
D. Φ = B.S.tanα
- Câu 246 : Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi
A. các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây
B. các đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây
C. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 0o
D. các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 45o
- Câu 247 : Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng ?
A. Nếu từ thông ban đầu qua mạch kín tăng thì từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ban đầu. Từ trường cảm ứng sẽ cùng chiều từ trường ban đầu nếu từ thông qua mạch kín giảm.
B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín
C. Khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên
D. Từ trường của dòng điện cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài sinh ra dòng điện cảm ứng.
- Câu 248 : Trường hợp nào sau đây từ thông qua vòng dây dẫn (C) biến thiên?
A. Vòng dây (C) đứng yên, nam châm chuyển động xuống dưới.
B. Nam châm và vòng dây dẫn (C) cùng chuyển động đều từ dưới lên trên với vận tốc v.
C. Nam châm và vòng dây dẫn (C) cùng chuyển động đều từ trên xuống dưới với vận tốc v
D. Nam châm và vòng dây dẫn (C) đứng yên.
- Câu 249 : Một khung dây hình tròn có diện tích S = 2 đặt trong từ trường có cảm ứng từ , các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là
A.
B.
C.
D.
- Câu 250 : Một khung dây hình vuông, cạnh dài 4cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ , các đường sức từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc . Từ thông qua mặt phẳng khung dây là
A.
B.
C.
D.
- Câu 251 : Một khung dây hình vuông có cạnh dài 5cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ , mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc . Từ thông qua mặt phẳng khung dây nhận giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 252 : Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 25cm, được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có . Từ thông xuyên qua khung dây là Wb, chiều rộng của khung dây nói trên là
A. 1cm
B. 10cm
C. 1m
D. 10m
- Câu 253 : Một hình vuông có cạnh 5cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Từ thông qua diện tích hình vuông đó bằng Wb. Góc α hợp bởi véctơ cảm ứng từ với pháp tuyến hình vuông đó bằng
A. 900
B. 0o
C. 300
D. 600
- Câu 254 : Một khung dây có diện tích S được đặt song song với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B. Qua khung dây một góc thì từ thông qua khung sẽ
A. tăng thêm một lượng B.S
B. giảm đi một lượng B.S
C. tăng thêm một lượng 2B.S
D. giảm đi một lượng 2B.S
- Câu 255 : Trong hình (a), nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín, hình (b) vòng dây dẫn kín đang chuyển động đến gần nam châm. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trên hai vòng dây dẫn kín có chiều
A. cùng chiều kim đồng hồ
B. ngược chiều kim đồng hồ
C. ngược chiều kim đồng hồ ở hình (a), cùng chiều kim đồng hồ ở hình (b)
D. cùng chiều kim đồng hồ ở hình (a), ngược chiều kim đồng hồ ở hình (b)
- Câu 256 : Trong hình 23.3a, 23.3b, vòng dây dẫn kín cố định, mũi tên chỉ chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trên vòng dây khi có sự chuyển động của nam châm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín
B. Nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫn kín
C. Hình 23.3a, nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín. Hình 23.3b, nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫn kín
D. Hình 23.3a, nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫ kín. Hình 23.3b, nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín
- Câu 257 : Trong hình (a), (b). Nam châm thẳng đang chuyển động đến gần hoặc ra xa vòng dây theo mỗi tên. Vòng dây dẫn kín cố định, mũi tên chỉ chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trên vòng dây. Khi xác định cực của nam châm thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hình (a), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Bắc. Hình (b), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Bắc
B. Hình (a), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Nam. Hình (b), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Nam.
C. Hình (a), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Nam. Hình (b), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Bắc
D. Hình (a), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Bắc. Hình (b), đầu nam châm gần với vòng dây là cực Nam.
- Câu 258 : Phát biểu nào sau đây không đúng? Suất điện động cảm ứng trong một mạch
A. Có thể tồn tại mà không sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch đó
B. Chỉ xuất hiện khi có từ thông qua mạch
C. Tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch
D. Chỉ xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch
- Câu 259 : Suất điện động cảm ứng trong mạch tỉ lệ với
A. độ lớn của từ thông qua mạch.
B. tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.
C. độ lớn của cảm ứng từ.
D. thời gian xảy ra sự biến thiên từ thông qua mạch.
- Câu 260 : Đại lượng được gọi là
A. tốc độ biến thiên của từ thông
B. lượng từ thông đi qua diện tích S
C. suất điện động cảm ứng
D. độ biến thiên của từ thông
- Câu 261 : Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hoá từ
A. hoá năng
B. quang năng
C. cơ năng
D. nhiệt năng
- Câu 262 : Một nam châm thẳng có từ trường hướng vào lòng ống dây. Trong trường hợp nào dưới đây suất điện động trong ống dây lớn nhất?
A. Nam châm tiến lại gần ống dây với tốc độ v
B. Ống dây tiến lại gần nam châm với tốc đọ v
C. Nam châm và ống dây tiến ra xa với tốc độ v
D. Nam châm và ống dây tiến lại gần nhau với tốc độ v
- Câu 263 : Một khung dây dẫn diện tích S đặt vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B. Nếu trong thời gian 2 giây, cảm ứng từ giảm đi một nửa thì suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn là:
A. = B.S
B. = B.S/2
C. = B.S/4
D. = 2.B.S.
- Câu 264 : Một khung dây phẳng, diện tích , gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ , góc giữa và véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây là . Làm cho từ trường giảm đều về 0 trong thời gian 0,01s. Độ lớn của suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây là
A.
B.
C.
D.
- Câu 265 : Khi từ trường qua một cuộn dây gồm 100 vòng dây biến thiên, suất điện động cảm ứng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 0,02mV. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên cuộn dây có giá trị là
A. 2mV
B. 0,2mV
C. 20mV
D. 2V
- Câu 266 : Một khung dây dẫn tròn có diện tích , đặt trong từ trường đều. Góc giữa và mặt phẳng khung dây là . Trong thời gian 0,01s từ trường tăng đều từ 0 lên 0,02T. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là 0,6V. Khung dây trên gồm.
A. 173 vòng
B. 1732 vòng
C. 100 vòng
D. 1000 vòng.
- Câu 267 : Một khung dây hình chữ nhật kính gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng S = 20 đặt trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc , độ lớn cảm ứng từ B = 0,04 T, điện trở khung dây R = 0,2Ω. Tính cường độ dòng điện xuất hiện trong khung dây nếu trong thời gian 0,01 giây, cảm ứng từ giảm đều từ B đến 0.
A. 0,1 A
B. 0,4 A
C. 0,2 A
D. 0,3 A
- Câu 268 : Một khung dây hình tròn bán kính 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều mà các đường sức từ vuông với mặt phẳng vòng dây. Trong khi cảm ứng từ tăng từ 0,1 T đến 1,1 T thì trong khung dây có một suất điện động không đổi với độ lớn là 0,2 V, thời gian duy trì suất điện động đó là
A. 0,2 s.
B. 0,2 π.s.
C. 4 s.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
- Câu 269 : Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Tính tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là Ic= 0,5 A, điện trở của khung là R = 2Ω và diện tích của khung là S = 100
A. 150 T/s
B. 100 T/s.
C. 200 T/s.
D. 300 T/s.
- Câu 270 : Một vòng dây diện tích S = 100 nối vào tụ điện có điện dung C = 200 µF, được đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, có độ lớn tăng đều T/s. Tính điện tích tụ điện
A.
B.
C.
D.
- Câu 271 : Một khung dây cứng phẳng diện tích 25 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung kể từ t = 0 đến t = 0,4s.
A.
B.
C.
D.
- Câu 272 : Từ thông qua một khung dây biến thiên theo thời gian biểu diễn như hình vẽ. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung trong khoảng thời gian nào sau đây là đúng?
A. Từ 0 s đến 0,1 s là 4 V
B. Từ 0,1 s đến 0,2 s là 3 V
C. Từ 0,2 s đến 0,3 s là 6 V
D. Từ 0 s đến 0,3 s là 6 V
- Câu 273 : Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ B theo thời gian của một từ trường như hình vẽ. Một khung dây dẫn đặt trong từ trường này sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với . Gọi , , là độ lớn của các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung ứng với các đoạn AB, BC và CD. Xếp theo thứ tự tăng dần của các độ lớn suất điện động này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 274 : Biết MN trong hình vẽ dài l = 15cm chuyển động với vận tốc 3m/s, cảm ứng từ B = 0,5 T, R = 0,5 Ω. Tính cường độ dòng điện cảm ứng qua điện trở R
A. 0,7 A
B. 0,5 A
C. 5 A
D. 0,45 A
- Câu 275 : Một thanh đồng dài 20 cm, quay với tốc độ 50 vòng/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ 25 mT quanh một trục song song với từ trường và đi qua một đầu và vuông góc với thanh đồng. Suất điện động cảm ứng suất hiện trong thanh đồng này là
A. 0,6V
B. 0,157V
C. 2,5V
D. 36V
- Câu 276 : Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng tự cảm không phải là hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Hiện tượng tự cảm không xảy ra ở các mạch điện xoay chiều
C. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
D. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của từ trường bên ngoài mạch điện
- Câu 277 : Đơn vị của độ tự cảm là
A. vôn (V)
B. henry (H)
C. tesla (T)
D. vêbe (Wb).
- Câu 278 : Khi đưa vào trong lòng ống dây một vật liệu có độ từ thẩm μ, lấp đầy ống dây thì độ tự cảm của nó
A. tăng μ lần
B. giảm μ lần
C. không thay đổi
D. có thể tăng hoặc giảm tuỳ vào bản chất của vật liệu từ
- Câu 279 : Trong thí nghiệm về hiện tượng tự cảm và ngắt mạch, người ta đưa lõi sắt vào trong lòng ống dây để
A. tăng điện trở của ống dây
B. tăng cường độ dòng điện qua ống dây
C. làm cho bóng đèn mắc trong mạch không bị cháy
D. tăng độ tự cảm của ống dây
- Câu 280 : Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch
B. Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với thời gian dòng điện chạy trong mạch
C. Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch
D. Suất điện động tự cảm của ống dây không phụ thuộc vào độ tự cảm của ống dây
- Câu 281 : Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây có ý nghĩa vật lí gì?
A. cho biết số vòng dây của ống dây là lớn hay nhỏ
B. cho biết thế tích của ống dây là lớn hơn hay nhỏ
C. cho biết từ trường sinh ra là lớn hay nhỏ khi có dòng điện di qua
D. cho biết từ thông qua ống dây là lớn hay nhỏ khi có dòng điện đi qua
- Câu 282 : Gọi N là số vòng dây, ? là chiều dài, S là tiết diện của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dâu đặt trong không khí là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 283 : Gọi N là số vòng dây, ? là chiều dài, V là thể tích của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dâu đặt trong không khí là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 284 : Một ống dây hình trụ có thể tích V, trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 285 : Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu giảm số vòng dây trên một mét chiều dài đi hai lần thì độ tự cảm L’ của ống dây là:
A. 2L
B.
C. 4L
D.
- Câu 286 : Hai ống dây hình trụ có cùng số vòng dây như nhau, đường kính ống dây thứ hai gấp 3 lần đường kính ống dây thứ nhất. Khi so sánh độ tự cảm của hai ống dây, biểu thức nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 287 : Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu cắt nang ống dây thành hai phần giống hệt nhau thì độ tự cảm của mỗi phần là
A. L’ = 2L
B. L’ = L/2
C. L’ = L
D. L’ = L/4
- Câu 288 : Một ống dây hình trụ dài 40cm, gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 200. Độ tự cảm của ống dây khi đặt trong không khí là
A.
B.
C.
D.
- Câu 289 : Một ống dây có độ từ cảm L = 0,1H, nếu cho dòng điện qua ống dây biến thiên đều với tốc độ 200 A/s thì trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm bằng
A. 10V
B. 0,1kV
C. 20V
D. 2kV
- Câu 290 : Một ống dây có độ tự cảm L = 0,2 H. Trong một giây dòng điện giảm đều từ 5 A xuống 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây là:
A. 1V
B. 2V
C. 0,1 V
D. 0,2 V
- Câu 291 : Một ống dây có chiều dài 1,5m, gồm 2000 vòng dây, ống dây có đường kính là 40cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng 0 đến 5A trong thời gian 1s. Độ tự cảm của ống dây và độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là
A. L = 4,2H, = 21V
B. L = 1,68H, = 8,4V
C. L = 0,168H, = 0,84V
D. L = 0,42H, = 2,1V
- Câu 292 : Cho một khung dây tròn đường kính 20cm đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Lúc đầu mặt khung vuông góc với đường sức từ. Cho khung quay đến vị trí mặt phẳng khung song song với đường sức từ. Thời gian quay là s. Trong thời gian quay, độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là
A. 0,314V
B. 3,14V
C. 0,314mV
D. 3,14mV
- Câu 293 : Kí hiệu nào dưới đây có thể coi là kí hiệu ứng với đơn vị từ thông?
A. Tm
B.
C.
D. A.H
- Câu 294 : Từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều là dương khi góc hợp bởi đường sức từ và pháp tuyến đối với S
A. là góc tù
B. là góc nhọn
C. bằng
D. bằng
- Câu 295 : Một khung dây dẫn được quấn thành vòng tròn bán kính 20cm, đặt trong một từ trường đều mà các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Trong thời gian t, cảm ứng từ tăng đều từ 0,1T đến 1,1T, trong khung dây xuất hiện một suất điện động không đổi với độ lớn là 0,2V. Thời gian t là
A. 0,2s
B. 0,628s
C. 4s
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
- Câu 296 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín được xác định nhờ định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ
B. Kết hợp giữa định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ giúp ta xác định đuuợc độ lớn của suất điện động cảm ứng và chiều dòng điện cảm ứng.
C. Chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín được xác định nhờ định luật Len-xơ
D. Chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín được xác định nhờ định luật Jun—Len-xơ.
- Câu 297 : Trong các hình vẽ V.1 a, b, c, d mũi tên chỉ chiều chuyển động của nam châm hoặc vòng dây kín. Khi xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong các vòng dây thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở hình V.1a, V.1b; ngược chiều kim đồng hồ ở hình V.1c, V.1d
B. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở hình V.1a, V.1b, V.1d; ngược chiều kim đồng hồ ở hình V.1c
C. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở hình V.1b, V.1d; ngược chiều kim đồng hồ ở hình V.1a, V.1c
D. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở hình V.1b, V.1c; ngược chiều kim đồng hồ ở hình V.1a, V.1d
- Câu 298 : Trong các hình vẽ V.2 a, b, c, d, mũi tên chỉ chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trên vòng dây dẫn kín. Biết nam châm cố định còn vòng dây dẫn kín đang chuyển động đến gần hoặc ra xa nam châm. Khi xác định chiều chuyển động của vòng dây dẫn kín thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vòng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình V.2a, V.2c; đến gần nam châm ở hình V.2b, V.2d
B. Vòng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình V.2a, V.2b; đến gần nam châm ở hình V.2c, V.2d
C. Vòng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình V.2b, V.2c, V.2d; đến gần nam châm ở hình V.2a
D. Vòng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình V.2a, V.2b, V.2c; đến gần nam châm ở hình V.2d
- Câu 299 : Khung dây dẫn ABCD rơi thẳng đứng (theo chiều mũi tên ở hình vẽ V.3) qua vùng không gian có từ trường đều MNPQ. Đặt tên các vùng không gian như sau: vùng 1 trước MN, vùng 2 trong MNPQ, vùng 3 sau PQ. Trường hợp nào sau đây trong khung dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng? dòng điện cảm ứng khi đó có chiều như thế nào?
A. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 1. Chiều dòng điện cảm ứng ADCBA
B. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 2. Chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
C. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 3. Chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
D. Khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, chiều dòng điện cảm ứng ADCBA. Hoặc khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3, chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
- Câu 300 : Đặt khung dây ABCD, cạnh a = 4ccm trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T.
A. Φ1 = 0, Φ2 = Wb, Φ3 = Wb
B. Φ1 = Wb, Φ2 = 0, Φ3 = Wb
C. Φ1 = Wb, Φ2 = 0, Φ3 = Wb
D. Φ1 = 0, Φ2 = Wb, Φ3 = Wb
- Câu 301 : Vòng dây tròn có diện tích 50, điện trở bằng 0,2Ω đặt nghiêng góc với như hình. Trong thời gian 0,01s, từ trường tăng đều từ 0 lên 0,02T. Suất điện động cảm ứng và độ lớn dòng điện cảm ứng trong vòng dây lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 302 : Một ống dây dài 40cm, gồm 800 vòng dây, điện tích tiết diện ngang của ống dây bằng 10. Ống dây được nối với một nguồn điện có cường độ tăng từ 0 đến 4A. Nếu suất điện động tự cảm của ống dây là 1,2V, thì thời gian xảy ra biến thiên của dòng điện là
A. t = 0,067s
B. t = 0,0067s
C. t = 6,7s
D. t = 0,67s
- Câu 303 : Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang lớn hơn so với môi trường chiết quang nhỏ thì nhỏ hơn đơn vị.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối của môi trường 1
D. Chiết suất tỉ đối của 2 môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì tốc độ ánh sáng trong chân không là tốc độ lớn nhất
- Câu 304 : Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là và . Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là
A.
B.
C.
D.
- Câu 305 : Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. sini = n
B. sini =
C. tani = n
D. tani =
- Câu 306 : Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i có tani = n. Mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia khúc xạ nào sau đây là đúng?
A. song song
B. hợp với nhau góc 60o
C. vuông góc
D. hợp với nhau góc 30o
- Câu 307 : Một bể chứa có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Biết độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là . Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc so với phương ngang thì độ dài bóng của thành bể tạo được ở đáy bể là
A. 85,9cm
B. 34,6cm
C. 63,7cm
D. 44,4cm
- Câu 308 : Một điểm sáng O nằm trong chất lỏng có chiết suất n, cách mặt chất lỏng một đoạn 12cm, phát ra chùm ánh sáng hẹp đến gặp mặt phân cách với không khí tại điểm B với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương BE. Đặt mắt trên phương BE nhìn thấy ảnh ảo O’của O dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. chiết suất của chất lỏng đó là
A. 1,12
B. 1,2
C. 1,33
D. 1,4
- Câu 309 : Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là . Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5m
B. 80cm
C. 90cm
D. 10dm
- Câu 310 : Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm cách đáy một bể nước sau theo phương gần vuông góc với mặt nước. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng 1,2m. Biết chiết suất của nước là . Độ sâu của nước trong bể là
A. 90cm
B. 10dm
C. 16dm
D. 1,8m
- Câu 311 : Một tấm thuỷ tinh có hai mặt giới hạn là hai mặt phẳng song song với nhau (gọi là bản mặt song song), bề dày của nó là 10cm, chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới một mặt của bản mặt song song một tia sáng có góc tới bằng , khi đó tia ló khỏi bản sẽ đi ra mặt còn lại. Phương của tia ló có đặc điểm nào sau đây ?
A. Tia ló hợp với tia tới một góc
B. Tia ló vuông góc với tia tới
C. Tia ló song song với tia tới
D. Tia ló vuông góc với bản mặt song song.
- Câu 312 : Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng với góc tời bằng . Khoảng cách giữa phương của tia tới và tia ló là
A. 6,16cm
B. 4,15cm
C. 3,25cm
D. 3,29cm
- Câu 313 : Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 4cm
- Câu 314 : Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
A.10cm
B.14cm
C. 18cm
D. 22cm
- Câu 315 : Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = . Nếu góc khúc xạ r là thì góc tới i (lấy tròn) là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 316 : Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới thì góc khúc xạ là . Khi góc tới là thì góc khúc xạ là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 317 : Tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là
A. 242000km/s
B. 124000km/s
C. 72600km/s
D. 62700 km/s
- Câu 318 : Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới thì góc khúc xạ là . Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?
A. 225000 km/s.
B. 230000 km/s.
C. 180000 km/s.
D. 250000 km/s.
- Câu 319 : Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới ; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là ; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là . Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới thì góc khúc xạ là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 320 : Một quả cầu trong suốt có bán kính 14 cm, chiết suất n. Tia tới SA song song song và cách đường kính MN của quả cầu đoạn 7 cm cho tia khúc xạ AN như hình. Chiết suất của quả cầu là
A. 1,3
B. 1,93
C. 1,54
D. 1,43
- Câu 321 : Một tia sáng được chiếu điến giữa của mặt trên của khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 (hình vẽ). Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
A. 45o.
B. 60o
C. 54o
D. 43o
- Câu 322 : Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
D. Góc giới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường chiết quang kém với môi trường chiết quang hơn
- Câu 323 : Chiếu một chùm tia sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì
A. cường độ ánh sáng của chùm khúc xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới
B. Cường độ ánh sáng của chùm tia phản xạ gần bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm tia phản xạ lớn hơn cường độ sáng của chùm tia tới
D. cường độ sáng của chùm tia tới, chùm tia phản xạ và chùm tia khúc xạ bằng nhau
- Câu 324 : Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?
A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn
B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn
C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- Câu 325 : Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 326 : Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là . Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?
A. i
B. i <
C. i <
D. i <
- Câu 327 : Cho một khối thuỷ tinh hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng ABCD đặt trong không khí. Để mọi tia sáng tới mặt có cạnh AB đều phản xạ toàn phần ở mặt có cạnh BC thì chiết suất n của thuỷ tinh có giá trị nhỏ nhất là
A. 1,5
B. 2
C.
D.
- Câu 328 : Một bể chứa nước có độ sau là 60cm. Ở mặt nước, đặt một tấm gỗ có bán kính r. Một nguồn sáng S đặt dưới đáy bể và trên đường thẳng đi qua tâm của tấm gỗ. Biết chiết suất của nước là . Để tia sáng từ S không truyền ra ngoài không khí thì r có giá trị nhỏ nhất là
A. 63cm
B. 68cm
C. 55cm
D. 51cm
- Câu 329 : Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện:
A. n ≤ 1,7
B. n > 1,7
C. n ≤ 1,5
D. n > 1,5
- Câu 330 : Một khối thuỷ tinh hình bán cầu tâm O bán kính 20cm, chiết suất n = 1,414. Chiếu chùm tia sáng song song vào toàn bộ mặt phẳng của hình bán cầu theo phương vuông góc với mặt phẳng đó. Góc giới hạn phản xạ toàn phần đối với tia sáng từ thuỷ tinh ra không khí và bán kính đường đi của chùm tia sáng tới bán cầu mà cho chùm tia ló ra khỏi mặt cong của nó là
A. 45o và
B. 50o và
C. 60o và 5cm
D. và 7,5cm.
- Câu 331 : Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A.
B.
C.
D. 1,5
- Câu 332 : Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n sang không khí, nếu α = thì β = như hình. Góc α lớn nhất mà tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 333 : Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất =1,5,phần võ bọc có chiết suất . Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2α như hình . Tìm điều kiện α để các tia sáng của chùm sáng truyền được trong ống
A.
B.
C.
D.
- Câu 334 : Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường nước và thuỷ tinh là
A.
B.
C.
D.
- Câu 335 : Một chiếc thước dài 1m được đánh dấu 100 vạch, hai vạch liên tiếp cách nhau 1cm. Quan sát thước theo phương gần như vuông góc với mặt nước thì thấy ảnh của vạch 84 ngoài không khí trùng với vạch số 0 trong nước. Biết chiết suất của nước là . Độ sâu của nước trong bể là:
A. 54cm
B. 48cm
C. 42cm
D. 36cm
- Câu 336 : Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là , chiết suất của nước là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 337 : Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí có góc tới i. Biết chiết suất của nước là Tia sáng tới mặt phân cách này thì xảy ra phản xạ toàn phần. Góc tới i có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 338 : Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm một chiếc đinh OA dài 6cm, vuông góc với miếng gỗ, thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33 (đỉnh OA ở trong nước). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là
A. 3,64cm
B. 4,39cm
C. 6cm
D. 8,74cm
- Câu 339 : Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm một chiếc chiếc đinh OA dài h cm, vuông góc với miếng gỗ, thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33 (đỉnh OA ở trong nước). Mắt đặt trong không khí sẽ không thấy đầu A của đinh. Giá trị lớn nhất của h là
A. 3,25cm
B. 3,51cm
C. 4,54cm
D. 5,37cm
- Câu 340 : Một điểm sáng S nằm ở đáy chậu đựng chất lỏng có chiết suất n, độ sâu là 12cm. Quan sát S theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, thấy ảnh của nó cách mặt thoáng của chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất n của chắt lỏng bằng
A. 1,12
B. 1,2
C. 1,33
D. 1,4
- Câu 341 : Một bể chứa nước có thành cao 80cm, đáy phẳng dài 120mm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm và có chiết suất là . Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng so với mặt nước trong bể. Độ dài bóng đen tạo thành ở trên mặt nước và trên đáy bể là
A. 11,5cm và 63,7cm
B. 34,6cm và 85,9cm
C. 34,6cm và 51,6cm
D. 34,6cm và 44,4cm
- Câu 342 : Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước, độ cao mực nước là 60cm. Đặt trên mặt nước tấm gỗ tròn tâm O, bán kính R sao cho OC vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là . Để không có tia sáng từ S đi trực tiếp ra khỏi mặt nước thì R có giá trị nhỏ nhất là
A. 49cm
B. 68cm
C. 55cm
D. 51cm
- Câu 343 : Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước với góc tời là . Biết chiết suất của nước là . Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
A.
B.
C.
D.
- Câu 344 : Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20cm, chiết suất là . Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt người quan sát đặt cách mặt nước 30cm, nhìn theo phương vuông góc với đáy chậu và mặt nước. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là
A. 30cm
B. 45cm
C. 60cm
D. 70cm
- Câu 345 : Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước theo phương gần vuông góc với mặt chất lỏng. Đặt viên sỏi ở đáy bể, khi độ cao của nước trong bể là và = 2 thì ảnh của chúng quan sát được cách mặt thoáng của chất lỏng tương ứng là và và cách xa nhau 15cm. Biết chiết suất của nước là . Khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến đáy bể trong trường hợp độ sâu của nước là và lần lượt là
A. 5cm và 10cm
B. 10cm và 5cm
C. 15cm và 30cm
D. 7,5cm và 15cm
- Câu 346 : Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình
A. tròn
B. elip
C. tam giác
D. chữ nhật
- Câu 347 : Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. tia sáng đi tới mặt bên AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló
A. lệch một góc chiết quang A
B. đi ra ở góc B
C. lệch về đáy của lăng kính
D. đi ra cùng phương
- Câu 348 : Chiếu một chùm sáng song song tới mặt bên của một lăng kính và có tia ló ra mặt bên còn lại. Khi thay đổi góc tới của tia tới thì góc lệch giữa tia ló so với tia tới
A. luôn tăng dần
B. luôn giảm dần
C. luôn không đổi
D. giảm rồi tăng
- Câu 349 : Khi chiếu một chùm tia sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Góc khúc xạ của tia sáng tới nhỏ hơn góc tới
B. Góc tới mặt bên thứ hai nhỏ hơn góc ló ra khỏi lăng kính
C. Luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai
D. Chùm sáng bị lệch về đấy khi đi qua lăng kính
- Câu 350 : Trong một số dụng cụ quang, khi cần làm cho chùm sáng lệch một góc vuông, người ta thường dùng lăng kính phản xạ toàn phần thay cho gương phẳng vì
A. tiết kiệm chi phí sản xuất vì không cần mạ bạc
B. khó điều chỉnh gương nghiêng 450, còn lăng kính thì không cần điều chỉnh
C. lớp mạ mặt sau của gương tạo nhiều ảnh phụ do phản xạ nhiều lần
D. lăng kính có hệ số phản xạ gần 100% cao hơn ở gương
- Câu 351 : Để chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần đặt trong không khí thì phải chọn thủy tinh để chiết suất là
A. n>
B. n>
C. n>1,5
D.
- Câu 352 : Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình .Ở các trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm tia ló lệch về phía đáy?
A. Trường hợp (1)
B. Các trường hợp (1) và (2)
C. Ba trường hợp (1), (2) và (3).
D. Không trường hợp nào
- Câu 353 : Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình . Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 354 : Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình . Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính với một chữ só thập phân).
A. 1,4
B. 1,5
C. 1,7
D. Khác A, B, C
- Câu 355 : Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Góc chiết quang A của lăng kính là
A.
B.
C.
D.
- Câu 356 : Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5; tiết diện chính là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới là .
A.
B.
C.
D.
- Câu 357 : Lăng kính có góc ở đỉnh là . Chùm tia song song qua lăng kính có độ lệch cực tiểu là = . Tìm chiết suất của lăng kính
A.1,2
B. 2,5
C. 1,55
D. 3,21
- Câu 358 : Hai tai sáng song song chiếu thẳng góc vào mặt đáy của lăng kính như hình vẽ , có chiết suất . Góc giữa hai tia ló là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 359 : Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n. chiếu một tia tới nằm trong tiết diện thẳng vào mặt bên dưới góc tới = , khi đó góc lệch D đặt gí trị cực tiểu và bằng , tìm chiết suất của lăng kính
A.1,2
B.
C.
D. 3,21
- Câu 360 : Một lăng kính có góc chiết quang A = . Khi ở trong không khí thì góc lệch của cực tiểu là . Khi ở trong một chất lỏng trong suất chiết suất x thì góc lệch cực tiểu là . Cho biết Xác định giá trị của x
A. 4/3
B.
C.
D. 3/2
- Câu 361 : Thấu kính phân kì là
A. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lồi
B. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt phẳng
C. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi 2 mặt cầu lõm
D. Một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm
- Câu 362 : Thấu kính hội tụ là
A. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt luôn là các mặt cầu
B. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi một mặt cầu lõm và một mặt phẳng
C. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu lõm
D. một khối chất trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu, mặt cầu lồi có bán kính nhỏ hơn mặt cầu lõm
- Câu 363 : Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính
B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính
C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành
D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.
- Câu 364 : Khi nói về đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai
A. Một chùm tia sáng song song với trục chính qua thấu kính thì chùm tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh trước thấu kính
B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính
C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm ảnh tới thấu kính thì chùm tia ló đi song song với trục chính
D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
- Câu 365 : Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích?
A. Phương, chiều, độ lớn không đổi
B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
C. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
D. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng
- Câu 366 : Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn C, đặt trong chân không cách nhau 20cm thì lực tương tác giữa chúng
A. là lực đẩy, có độ lớn N
B. là lực hút, có độ lớn 0,9N
C. là lực hút, có độ lớn N
D. là lực đẩy có độ lớn 0,9N
- Câu 367 : Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
B. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
C. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
D. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
- Câu 368 : Khi nói về sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
B. vật thật có thể cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
C. vật thật có thể cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
D. vật thật có thể cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
- Câu 369 : Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f. Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật
D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
- Câu 370 : Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f. Khi 0 < d < f, ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
- Câu 371 : Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f. Khi d > 2f, ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
D. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
- Câu 372 : Khi nói về chùm sáng đi qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ
B. Không thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng phân kì
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song
D. Không thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng phân kì
- Câu 373 : Khi nói về chùm sáng đi qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ
B. có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì
C. có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song
D. có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ
- Câu 374 : Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?
A. tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính
B. tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ
C. tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
D. tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
- Câu 375 : Tia sáng tới đi song song với trục chính của thấu kính thì tia ló
A. đi qua hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh
B. truyền thẳng qua quang tâm
C. đi song song với trục chính
D. đi qua hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm vật
- Câu 376 : Một thấu kính hội tụ có độ tụ +5 dp. Thấu kính này là
A. thấu kính phân kì có tiêu cự -5cm
B. thấu kính phân kì có tiêu cự -20cm
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm
- Câu 377 : Đặt vật sáng cao 2cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự -12cm, cách thấu kính một đoạn 12cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, ngược chiều và cách thấu kính 6cm
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách thấu kính 12cm
C. ảnh ảo, cùng chiều với vật và cao 1cm
D. ảnh thật, ngược chiều với vật và cao 1cm
- Câu 378 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và cách thấu kính một đoạn 30cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60cm
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60cm
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20cm
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20cm
- Câu 379 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB đến thấu kính là
A. 25cm
B. 35cm
C. 60cm
D. 50cm
- Câu 380 : Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thì chùm sáng ló là chùm phân kì có đường kéo dài cắt nhau tại điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25cm. Thấu kính đó là
A. thấu kính hội tụ tiêu cự 25cm
B. thấu kính phân kì có tiêu cự +25cm
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự -25cm
D. thấu kính phân kì có tiêu cự -25cm
- Câu 381 : Vật sáng AB đặt song song và cách màn quan sát một khoảng L (hình ). dịch chuyển một thấu kính hội tụ tiêu cự f có trục chính vuông góc với màn ảnh trong khoảng giữa vật và màn ảnh. Khi dịch chuyển tịnh tiến thấu kính dọc trục chính của nó, thì tìm được các vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nếu L ≤ 4f thì có thể tìm được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình
B. Nếu L > 4f thì có thể tìm được hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình
C. Nếu L = 4f thì có thể tìm được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình
D. Nếu L ≤ 5f thì có thể tìm được hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn hình
- Câu 382 : Đặt vật cao 2cm cách thấu kính hội tụ 16cm thu được ảnh cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A. 8cm
B. 16cm
C. 64cm
D. 72cm
- Câu 383 : Đặt vật cách thấu kính hội tụ tiêu cự 5cm thu được ảnh lớn gấp 5 lần vật và ngược chiều với vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 4cm
B. 25cm
C. 6cm
D. 12cm
- Câu 384 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Qua thấu kính, ảnh A’B’ của vật cao gấp 3 lần và ngược chiều với vật. Tiêu cự của thấu kính là
A. 15cm
B. 30cm
C. -15cm
D. -30cm
- Câu 385 : Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 4m. Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì chỉ thu được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 25cm
B. 50cm
C. 1m
D. 2m
- Câu 386 : Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 4m. Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì thu được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là
A. 25cm
B. 50cm
C. 75cm
D. 100m
- Câu 387 : Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 2m (hình ). Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì thu được hai vị trí cho ảnh rõ nét và cách nhau 40cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 25cm
B. 48cm
C. 80cm
D. 50cm
- Câu 388 : Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lên
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống
- Câu 389 : Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho
A. độ tụ của mắt luôn giảm xuống
B. ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc
C. độ tụ của mắt luôn tăng lên
D. ảnh của vật nằm giữa thuỷ tinh thể và võng mạc
- Câu 390 : Điểm cực viễn () của mắt là
A. khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
B. khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
C. khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
D. khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
- Câu 391 : Điểm cực cận () của mắt là
A. khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
B. khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
C. khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
D. khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc
- Câu 392 : Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?
A. mắt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực là bình thương
B. mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm là mắt bị cận thị
C. mắt có khoảng nhìn từ 80cm đến vô cực là vắt bị viễn thị
D. mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt bị tật cận thị.
- Câu 393 : Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?
A. hệ lăng kính
B. hệ thấu kính hội tụ
C. thấu kính phân kì
D. hệ gương cầu
- Câu 394 : Khi nói về các tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần
B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được ác vật ở xa
C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần cũng không nhìn rõ được vật ở xa
D. Mắt lão có khả năng quan sát hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn
- Câu 395 : Khi nói về các cách sửa tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp
B. Muốn sửa thật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp
C. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì
D. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ
- Câu 396 : Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính
A. phân kì có độ tụ nhỏ
B. phân kì có độ tụ thích hợp
C. hội tụ có độ tụ nhỏ
D. hội tụ có độ tụ thích hợp
- Câu 397 : Để khắc phục tật viễn thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính
A. phân kì có độ tụ nhỏ
B. phân kì có độ tụ thích hợp
C. hội tụ có độ tụ nhỏ
D. hội tụ có độ tụ thích hợp
- Câu 398 : Một người bị cận thị có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến điểm cực cận là OCc và điểm cực viễn OCv. Để sửa tật của mắt người này thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là
A. f = OCc
B. f = -OCc
C. f = OCv
D. f = -OCv
- Câu 399 : Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
A. 0,5m
B. 1m
C. 1,5m
D. 2m
- Câu 400 : Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
A. 25cm
B. 50cm
C. 1m
D. 2m
- Câu 401 : Một người cận thị đeo sát mắt một kính có độ tụ -1,5dp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Điểm cực viễn của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt
A. 50cm
B. 67cm
C. 150cm
D. 300cm
- Câu 402 : Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50cm. Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ +1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt
A. 40cm
B. 33,3cm
C. 27,5cm
C. 26,7cm
- Câu 403 : Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là
A. -2,5dp
B. 2,5dp
C. -1,5dp
D. 1,5dp
- Câu 404 : Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 15cm
B. 16,7cm
C. 17,5cm
D. 22,5cm
- Câu 405 : Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
A. từ 13,3cm đến 75cm
B. từ 14,3cm đến 75cm
C. từ 14,3cm đến 100cm
D. từ 13,3cm đến 100cm
- Câu 406 : Một người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (kính cách mắt 1cm) có độ tụ là
A. 1,4dp
B. 1,5dp
C. 1,6dp
D. 1,7dp
- Câu 407 : Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là
A. 0,033mm
B. 0,045mm
C. 0,067mm
D. 0,041mm
- Câu 408 : Kính lúp là dụng cụ quang dùng để
A. bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông của các vật nhỏ
B. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn
C. bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa
D. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt
- Câu 409 : Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông quan sát các vật nhỏ
B. Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn
C. Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
D. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn
- Câu 410 : Kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B. thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
C. lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang nhỏ
D. lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang là góc vuông
- Câu 411 : Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận Đ = . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là
A. G = f/Đ
B. G = Đ/2f
C. G = 2f/Đ
D. G = Đ/f
- Câu 412 : Khi dùng kính lúp quan sát các vật nhỏ. Gọi α và lần lượt là góc trông của ảnh qua kính và góc trông trực tiếp vật khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt. Số bội giác của mắt được tính theo công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 413 : Một người có khoảng cực cận và cực viễn tương ứng là và , dùng kính lúp có tiêu cự f và đặt mắt cách kính một khoảng ? để quan sát vật nhỏ. Để số bội giác của thấu kính không phụ thuộc vào cách nắm chừng thì
A. l =
B. l = OCv
C. l = f
D. l = 2f.
- Câu 414 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 5,5
- Câu 415 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (25cm → ∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
A. 6,5
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 416 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (25cm → ∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là
A. 5,5
B. 4,5
C. 5,25
D. 4,25
- Câu 417 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (10cm → 50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là
A. 2,4
B. 3,2
C. 1,8
D. 1,5
- Câu 418 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (10cm → 50cm), dùng một kính lúp có độ tụ +8dp. Số bội giác của kính khi mắt người quan sát ở tiêu điểm ảnh của kính lúp là
A. 1,6
B. 1,2
C. 0,8
D. 1,5
- Câu 419 : Kính lúp có tiêu cự 5cm. Số bội giác của kính lúp đối với người mắt bình thường (có khoảng nhìn rõ 25cm → ∞), đặt sát thấu kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận () và ở điểm cực viễn () là
A. = 4; =5
B. = 5; =6
C. = 5; =5
D. = 4; = 6
- Câu 420 : Hai điện tích điểm q1 = C và đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là N. Giá trị của điện tích là:
A. C
B. C
C. C
D. C
- Câu 421 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (30cm → ∞), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực là
A. 1,8
B. 2,25
C. 4
D. 6
- Câu 422 : Hai điện tích điểm C và C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là:
A. 25cm
B.20cm
C.12cm
D. 40cm
- Câu 423 : Hai điện tích và đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích trên đường nối và và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa và là F’ có đặc điểm:
A. F’ >F nếu
B. F’<F nếu
C. F’=F nếu
D. không phụ thuộc vào
- Câu 424 : Trên vành kính lúp có ghi 10×, tiêu cự của kính là
A. 10m
B. 10cm
C. 2,5m
D. 2,5cm
- Câu 425 : Một người có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, trên kính có ghi 2×, mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính. Số bội giác của kính đối với người quan sát là
A. 0,8
B. 1,2
C. 1,5
D. 1,8
- Câu 426 : Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng ? để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5×. Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách ? phải bằng
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
- Câu 427 : Chọn câu trả lời đúng. Dùng kính lúp có độ bộ giác 5x và 6x để quan sát cùng một vật với cùng một điều kiện thì:
A. Trường hợp kính 5x có ảnh lớn hơn trường hợp 6x để quan sát cùng một vật với cùng một điều kiện thì:
B. Trường hợp kính 5x có ảnh nhỏ hơn trường hợp 6x
C. Kính 5x có tiêu cự nhỏ hơn kính 6x
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 428 : Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
A. Kích thước vật
B. Đặc điểm của mắt
C. Đặc điểm của kính lúp
D. Không có (các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).
- Câu 429 : Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
A. Dời vật
B. Dời thấu kính
C. Dời mắt
D. Không cách nào
- Câu 430 : Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt. Hỏi vật đặt trong khoảng nào trước kính
A. 4 cm đến 5 cm
B. 3 cm đến 5 cm
C. 4 cm đến 6 cm
D. 3 cm đến 6 cm
- Câu 431 : Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới một góc trông 0,05 rad, mắt ngắm chừng ở vô cực. Xác định chiều cao của vật
A. 1cm
B. 1mm
C. 2cm
D. 2mm
- Câu 432 : Một người có điểm cực cận cách mắt 15cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +20 điốp. Mắt đặt cách kính 10 cm. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính
A. Vật cách mắt từ 2,5cm đến 5cm
B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm
C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm
D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm
- Câu 433 : Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 10 cm và giới hạn nhìn rõ là 20 cm. Người này quan sát vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Kính đeo sát mắt. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính
A. Vật cách mắt từ 10/3 cm đến 30/7 cm
B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm
C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm
D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm
- Câu 434 : Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
- Câu 435 : Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
- Câu 436 : Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính
- Câu 437 : Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
- Câu 438 : Một kính hiển vi được cấu tạo gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cực lần lượt là và , kính này có độ dày học là δ. Mắt một người không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận là Đ = . Công thức xác định bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là
A.
B.
C.
D.
- Câu 439 : Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là
A. 6,67cm
B. 13cm
C. 19,67cm
D. 25cm
- Câu 440 : Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 30. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm, khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 30cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 75
B. 180
C. 450
D. 900
- Câu 441 : Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là
A. 200
B. 350
C. 250
D. 175
- Câu 442 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 1cm và thị kính có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách = 20cm. Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là
A. 67,2
B. 70
C. 96
D. 100
- Câu 443 : Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 1cm và thị kính có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách = 20cm. số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận là
A. 75
B. 70
C. 89
D. 110
- Câu 444 : Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 4mm, thị kính có tiêu cự 20mm. Biệt độ dài quang học bằng 156mm. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 4,00000mm
B. 4,10256mm
C. 1,10156mm
D. 4,10354mm
- Câu 445 : Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính
A. (1) + (5)
B. (2) + (3)
C. (1) + (3) + (5)
D. (2) + (4) + (5)
- Câu 446 : Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là
A. 13,28
B. 47,66.
C. 40,02.
D. 27,53.
- Câu 447 : Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 5 cm và 0,5 cm
B. 0,5 cm và 5 cm
C. 0,8 cm và 8 cm
D. 8 cm và 0,8 cm
- Câu 448 : Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính
A. 1,88 cm.
B. 1,77 cm.
C. 2,04 cm.
D. 1,99
- Câu 449 : Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật.
A. 0,5 cm ³ ³ 0,6cm.
B. 0,4206 cm ³ ³ 0,5204 cm
C. 0,5206 cm ³ ³ 0,5204cm
D. 0,5406 cm ³ ³ 0,6 cm
- Câu 450 : Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những
A. vật rất nhỏ ở rất xa
B. vật nhỏ ở ngang trước vật kính
C. thiên thể ở xa
D. ngôi nhà cao tầng
- Câu 451 : Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
- Câu 452 : Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
- Câu 453 : Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
- Câu 454 : Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là và . Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A.
B.
C.
D.
- Câu 455 : Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là và . Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là ẟ. Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn = Đ. Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại . Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức
A.
B.
C.
D.
- Câu 456 : Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 120cm và thị kính tiêu cự 5cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là
A. 125cm
B. 124cm
C. 120cm
D. 115cm
- Câu 457 : Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là
A. 20
B. 24
C. 25
D. 30
- Câu 458 : Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự 1,2m, thị kính. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính là 30. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A. 120cm
B. 4cm
C. 124cm
D. 5,2m
- Câu 459 : Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm, số bội giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 2cm và 60cm
B. 2m và 60m
C. 60cm và 2cm
D. 60m và 2m
- Câu 460 : Lăng kính có tác dụng
A. Tạo ra ảnh ảo của một vật sáng
B. Phân tích chùm sáng tới máy quang phổ
C. Tạo ra ảnh thật của một vật sáng
D. Phân tích cấu tạo hoá học của nguồn sáng
- Câu 461 : Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước
A. Nhỏ
B. rất nhỏ
C. lớn
D. rất lớn
- Câu 462 : Khi nói về cách sử dụng kính lúp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật ngoài khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
C. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chình khoảng cách giữa vật và kính để ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
D. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chình ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt để việc quan sát đỡ bị mỏi mắt
- Câu 463 : Số bội giác của kính lúp hoặc kính hiển vi phụ thuộc khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ của người quan sát, còn với kính thiên văn hoặc ống nhòm thì không phụ thuộc vào Đ vì
A. Vật quan sát ở rất xa, coi như xa vô cùng
B. Công thức lạp được cho trường hợp ảnh cuối cùng ở xa vô cùng
C. Công thức về số bội giác thu được với kính thiên văn chỉ là gần đúng
D. Đó là tính chất đặc biệt của dụng cụ quang
- Câu 464 : Số bội giác thu được với kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong phạm vi rộng là nhờ
A. Vật kính có tiêu thay đổi được
B. Thị kính có tiêu cự thay đổi được
C. Độ dài quang học có thể thay đổi được
D. Có nhiều vật kính và thị kính khác nhau
- Câu 465 : Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi thì lực tương tác là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 466 : Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là:
A. 20cm
B. 10cm
C. 25cm
D. 15cm
- Câu 467 : Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là C. Điện tích của mỗi vật lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 468 : Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A ,B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng.
A. là điện tích dương
B. là điện tích âm
C. có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương
D. phải bằng 0
- Câu 469 : Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu và , hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là và . Chọn biểu thức đúng :
A.
B.
C.
D.
- Câu 470 : Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy . Điện tích có giá trị bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 471 : Hai điện tích điểm và được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tích đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng . Để điện tích cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 472 : Hai điện tích điểm và đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a=12cm. Một điện tích đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là :
A.
B.
C. 20N
D.10N
- Câu 473 : Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mãnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r (r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 474 : Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực = 0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là
A.
B.
C.
D.
- Câu 475 : Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau . Hỏi phải đặt điện tích ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.
A. Tại tâm tam giác và
B. Tại tâm tam giác và
C. Tại tâm tam giác và
D. Tại tâm tam giác và
- Câu 476 : Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích ,. Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. F = 3,98N
B. F = 9,67N
C. F = 3,01N
D. 6,76N
- Câu 477 : Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc . Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy .
A.
B.
C.
D.
- Câu 478 : Trong các chất sau đây:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III
- Câu 479 : Trong các cách nhiễm điện:
A. I
B. II
C. III
D. cả 3 cách
- Câu 480 : Trong các chất sau đây:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III.
- Câu 481 : Trong các chất nhiễm điện:
A. I và II
B. III và II
C. I và III
D. chỉ có III
- Câu 482 : Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương.
- Câu 483 : Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
A. I và III
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
- Câu 484 : Tìm kết luận không đúng
A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
C. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương.
- Câu 485 : Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích dương, âm và độ lớn của điện tích lớn hơn điện tích . Cho 2 qủa cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là
C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
- Câu 486 : Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
- Câu 487 : Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau
B. hai quả cầu hút nhau
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau
- Câu 488 : Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do
- Câu 489 : Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
B. Tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính
C. Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính
D. Tỉ lệ thuận với cả hai tiêu cự của vật kính và thị kính
- Câu 490 : Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật 2 lần, cách thấu kính 6cm. Tiêu cự của thấu kính và vị trí của vật để có ảnh nhỏ hơn vật 3 lần tương ứng là
A. f = -12cm và = 24cm
B. f = 2cm và = 8cm
C. f = -6cm và = 4cm
D. f = 4cm và = 8cm
- Câu 491 : Hai ngọn đèn và (coi như các điểm sáng) đặt cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự 6cm. Ảnh tạo bởi thấu kính của và trùng nhau tạo S’ (hình VII.1). Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là
A. 12cm
B. 6,4cm
C. 5,6cm
D. 4,8cm
- Câu 492 : Một vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính ảnh cùng chiều với vật. Dịch vật ra xa thấu kính thêm 3cm ta được ảnh = 2, ảnh vẫn cùng chiều với vật và dịch đi so với ảnh trước 24cm. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 20cm
B. 12cm
C. 24cm
D. 40cm
- Câu 493 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
- Câu 494 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Để được ảnh sau cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một đoạn
A. 10cm và lại gần thấu kính
B. 10cm và ra xa thấu kính
C. 20cm và ra xa thấu kính
D. 20cm và lại gần thấu kính
- Câu 495 : Tìm phát biểu sai về điện trường
A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
- Câu 496 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, có dạng hình tròn. Điểm sáng đặt ở trục chính và trước thấu kính thì tìm được hai vị trí sao cho trên màn ảnh đặt sau thấu kính thu được vệt sáng tròn cùng đường kính rìa với thấu kính. Biết khoảng cách hai vị trí đặt vật cách nhau 10cm. Khoảng cách từ màn đến thấu kính là
A. 10cm
B. 30cm
C. 20cm
D. 40cm
- Câu 497 : Các hình vẽ sau biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
A. I và II
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
- Câu 498 : Đặt điểm sáng S trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính 11cm. Thu ảnh trên màn E được điểm sáng S’ đối xứng với S qua thấu kính. Nếu đặt màn tại tiêu diện của thấu kính, từ vị trí ban đầu dịch chuyển S ra xa thấu kính trên trục chính, S chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 (tốc độ ban đầu bằng 0). Khoảng thời gian nhỏ nhất để diện tích vệt sáng trên màn bằng diện tích ban đầu là
A. 0,5s
B.1s
C. 1,5s
D. 2s
- Câu 499 : Đặt điểm sáng S cách màn ảnh E một khoảng 100cm. Giữa S và màn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 36cm. Tịnh tiến thấu kính giữa điểm sáng S và màn có vị trí của thấu kính sao cho đường kính của vết sáng trên màn là nhỏ nhất. Biết đường kính đường rìa của thấu kính là 9cm. Đường kính cực tiểu của vết sáng là
A. 2cm
B. 3cm
C. 4cm
D. 5cm
- Câu 500 : Một điện tích điểm đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn N. Cường độ điện trường tại M là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 501 : Kết luận nào sau đây là sai?
A. đường sức điện trường là những đường có hướng
B. đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm
C. đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín
D. qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện
- Câu 502 : Chiếu một chùm sáng hội tụ qua một lỗ tròn trên một màn chắn sáng, thấy chùm sáng hội tụ tại một điểm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng của lỗ và đi qua tâm lỗ tròn, cách tâm lỗ tròn một khoảng 10cm. Đặt vào lỗ tròn một thấu kính phân kì thì thấy chùm sáng hội tụ tại một điểm cách tâm lỗ tròn một khoảng 20cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 6,7cm
B. 20cm
C. -6,7cm
D. -20cm
- Câu 503 : Một người mắt cận thị có điểm cực cận cách mắt 11cm và điểm cực viễn cách mắt 51cm. Để sửa tật cận thị mắt phải đeo kính gì, có độ tụ bằng bao nhiêu? Biết rằng kính đeo cách mắt 1cm
A. Kính phân kì, độ tụ -1dp
B. Kính phân kì, độ tụ -2dp
C. Kính hội tụ, độ tụ 1dp
D. Kính hộ tụ, độ tụ 2dp
- Câu 504 : Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 40cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua lăng kính ta phải đặt vật trước kính và cách kính trong khoảng từ
A. 8cm đến 10cm
B. 5cm và 8cm
C. 5cm đến 10cm
D. 10cm đến 40cm
- Câu 505 : Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc trông là 0,05 rad. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
- Câu 506 : Một vòng dây tròn bán kính R, có dòng điện I chạy qua thì tại tâm vòng dây, cảm ứng từ có độ lớn B. Nếu tăng dòng điện trong vòng trong vòng dây lên 4 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ
A. Tăng 2 lần
B. giảm 2 lần
C. tăng 4 lần
D. giảm 4 lần
- Câu 507 : Véctơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. Nằm theo hướng của lực từ tại điểm đó
B. Có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó
C. Không có hướng xác định.
D. Vuông góc với đường sức từ tại điểm đó
- Câu 508 : Một dây dẫn thẳng dài 50cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2T. Dây dẫn hợp với véctơ cảm ứng từ một góc . Cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng
A. N
B. 2N
C. 1N
D. 0,5N
- Câu 509 : Một electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường . Bỏ qua tác dụng của trọng lực thì
A. Hướng chuyển động của hạt thay đôi
B. Hướng và độ lớn của vận tốc của hạt không thay đổi
C. Động năng của hạt thay đổi
D. Độ lớn vận tốc của hạt thay đổi
- Câu 510 : Đường sức của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là
A. Những đường thẳng song song cách đều nhau
B. Những đường thẳng song song với dòng điện
C. Những đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện
D. Những đường tròn nằm trong mặt phẳng song song với dòng điện
- Câu 511 : Từ trường không tác dụng lực từ lên
A. Nam châm khác đặt trong nó
B. Dây dẫn tích điện đặt trong nó
C. Hạt mang điện chuyển động cắt các đường sức từ của từ trường đó
D. Một dây dẫn mang dòng điện đặt trong nó
- Câu 512 : Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ có độ lớn là :
A.
B.
C.
D.
- Câu 513 : Hai điểm tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D. 17920 V/m
- Câu 514 : Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là
A. 36000 V/m
B. 41304,5 V/m
C. 20250 V/m
D. 56250 V/m
- Câu 515 : Hai điện tích điểm đặt tại điểm A; đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A, B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn
A. M nằm ngoài B và cách B 24cm
B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
C. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm.
- Câu 516 : Một hạt bụi khối lượng g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E=1600V/m). Lấy . Điện tích của hạt bụi là
A.
B.
C.
D.
- Câu 517 : Một quả cầu nhỏ khối lượng mang điện tích được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường nằm ngang (E=2000V/m) Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là
A.
B.
C.
D.
- Câu 518 : Một ống dây dài hình trụ có lõi chân không, có dòng điện I = 25A chạy qua. Biết cứ mỗi mét chiều dài của ống dây quấn 800 vòng. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là
A.
B.
C.
D.
- Câu 519 : Một hạt mang điện tích q = bay vào từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,5T, lúc lọt vào từ trường véctơ vận tốc của hạt có phương vuông góc với từ trường và có độ lớn v = m/s. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 520 : Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, đặt trong không khí. Tại điểm A cách dây 10cm, cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn B = .Cường độ dòng điện trên dây là
A. 5A
B. 10A
C. 1A
D. 0,1A
- Câu 521 : Một khung dây tròn gồm 100 vòng dây có dòng điện 10A chạy qua, đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại tâm khung dây có độ lớn . Bán kính của khung dây bằng
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
- Câu 522 : Một đoạn dây dẫn có độ dài ? và dòng điện I chạy qua đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Lực từ tác dụng lên dùng điện có giá trị cực đại khi góc hợp bởi đoạn dây dẫn mang dòng điện và véctơ cảm ứng từ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 523 : Hai dòng điện có cường độ = 2,25A, = 3A chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 15cm trong chân không, ngược chiều . Độ lớn cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách một đoạn 9cm và cách một đoạn 12cm bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 524 : Treo đoạn dây dẫn có chiều dài ? = 10cm, khối lượng m = 5g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,05T và dòng điện chạy qua dây dẫn là I= A. Nếu lấy g = 10 thì góc lệch α của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 60o
B. 30o
C. 15o
D. 45o
- Câu 525 : Khi cường độ dòng điện trong cuộn dây giảm từ 16A đến 12A trong thời gian 0,01s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm trong khoảng thời gian đó có giá trị bằng 16V. Độ tự cảm của cuộn cảm bằng
A. 0,04H
B. 0,16H
C. 0,08H
D. 0,24H
- Câu 526 : Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là V/m. Electron có điện tích , khối lượng . Vận tốc ban đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 527 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng?
A. Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới
B. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm trong cùng một mặt phẳng gọi là mặt phẳng tới
C. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
D. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm cùng một phía so với pháp tuyến tại điểm tới
- Câu 528 : Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là một số
A. Có thể dương hoặc âm
B. Luôn luôn dương có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1
C. Luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1
D. Luôn luôn dương và nhỏ hơn hoặc bằng 1
- Câu 529 : Một tia sáng truyền từ không khí vào một khối chất trong suốt dưới góc tới thì góc khúc xạ trong khối chất trong suốt là . Chiết suất của chất trong suốt bằng
A. 1,88
B.
C. 1,67
D. 0,53
- Câu 530 : Một tia sáng đi từ chân không đén mặt chất lỏng có chiết suất là dưới góc tới bằng . Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ bằng
A.
B .
C.
D.
- Câu 531 : Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
A.
B.
C.
D.
- Câu 532 : Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.
A.
B.
C.
D.
- Câu 533 : Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm và . Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0
A.
B.
C.
D.
- Câu 534 : Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.
A.
B.
C.
D.
- Câu 535 : Trong các chất sau đây:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III
- Câu 536 : Trong các chất sau đây:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III.
- Câu 537 : Trong các chất nhiễm điện:
A. I và II
B. III và II
C. I và III
D. chỉ có III
- Câu 538 : Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương.
- Câu 539 : Tìm kết luận không đúng
A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
C. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương.
- Câu 540 : Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích dương, âm và độ lớn của điện tích lớn hơn điện tích . Cho 2 qủa cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là
C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
- Câu 541 : Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do
- Câu 542 : Tìm phát biểu sai. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm
A. đường sức điện trường là những đường có hướng
B. đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm
C. đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín
D. qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện
- Câu 543 : Một điện tích điểm đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn N. Cường độ điện trường tại M là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 544 : Kết luận nào sau đây là sai?
A. đường sức điện trường là những đường có hướng
B. đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm
C. đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín
D. qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện
- Câu 545 : Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ có độ lớn là :
A.
B.
C.
D.
- Câu 546 : Hai điểm tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D. 17920 V/m
- Câu 547 : Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là
A. 36000 V/m
B. 41304,5 V/m
C. 20250 V/m
D. 56250 V/m
- Câu 548 : Hai điện tích điểm đặt tại điểm A; đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A, B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn
A. M nằm ngoài B và cách B 24cm
B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
C. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm.
- Câu 549 : Một hạt bụi khối lượng g mang điện tích q
A.
B.
C.
D.
- Câu 550 : Một quả cầu nhỏ khối lượng mang điện tích được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường nằm ngang (E=2000V/m) Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là
A.
B.
C.
D.
- Câu 551 : Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là V/m. Electron có điện tích , khối lượng . Vận tốc ban đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 552 : Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
A.
B.
C.
D.
- Câu 553 : Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.
A.
B.
C.
D.
- Câu 554 : Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm và . Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0
A.
B.
C.
D.
- Câu 555 : Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC
A.
B.
C.
D.
- Câu 556 : Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n= thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc khúc xạ r bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 557 : Một người nhìn thẳng đứng xuống một bể nước, thấy ảnh của hòn sỏi ở đáy bể cách mặt nước một khoảng 90cm. Chiết suất n =. Độ sâu của đáy bể là
A. 160cm
B. 150cm
C. 120cm
D. 100cm.
- Câu 558 : Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng với góc i = thì góc khúc xạ r = . Khi chiếu tia sáng đo từ chất lỏng ra không khí, muốn có hiện tượng phản xạ toàn phần thì góc tới i phải thoả mãn:
A. i >
B. i <
C. i >
D. i >
- Câu 559 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
B. cáp quang được dung để nội soi trong y học
C. lăng kính phản xạ toàn phần sử dụng trong ống nhòm, máy ảnh,..không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
D. cáp quang được dung trong viêc truyền thong tin có nhiều ưu điểm hơn cáp đồng
- Câu 560 : Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật 4 lần và cách thấu kính 12cm. tiêu cự của thấu kính là
A. -12cm
B. -4cm
C. -16cm
D. 9,6cm
- Câu 561 : Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ngược chiều cao gấp 4 lần vật. Biết ảnh cách vật 150cm. ảnh cách thấu kính một khoảng bằng
A. 30cm
B. 24cm
C. 120cm
D. 90cm
- Câu 562 : Mặt một người có điểm cực cận cách mắt 24cm, đặt sát mắt một kính lúp có tiêu cự 4cm, Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 6
B. 5
C. 3,5
D. 2
- Câu 563 : Vật phẳng AB = 2cm đặt trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh thật A’B’ cao 8cm, Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A. 8cm
B. 16cm
C. 64cm
D. 72cm
- Câu 564 : Bốn điểm A, B, C và D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD với AD = a = 3 cm, AB = b = 4 cm. Các điện tích , và lần lượt đặt tại A, B và C. Biết và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính và
A.
B.
C.
D.
- Câu 565 : Hai điện tích = (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. Xác định h để cường độ điện trường tại M cực đại.
A.
B.
C.
D.
- Câu 566 : Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích , khối lượng kg. Dầu có khối lượng riêng . Tất cả được đặt trong điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho
A.
B.
C.
D.
- Câu 567 : Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích và . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C, biết AC = 12 cm, BC = 16 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại C.
A. 2,53N
B. 0,34N
C. 0,32N
D. 0,17N
- Câu 568 : Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điêm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. độ lớn của cường độ điện trường
B. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N
C. Điện tích q
D. Vị trí của điểm M và điểm N
- Câu 569 : Một điện tích điểm di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là
A.
B.
C.
D.
- Câu 570 : Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là:
A. -1,6J
B. 1,6J
C. 0,8J
D. -0,8J.
- Câu 571 : Điện tích điểm di chuyển được đoạn đường 2,5cm dọc theo một đường sức điện nhưng ngược chiều của đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là
A.
B.
C.
D.
- Câu 572 : Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo một đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 12cm và vecto độ dời hợp với đường sức điện một góc . Biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là . Điện tích q có giá trị bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 573 : Một hạt bụi khối lượng mang điện tích chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vận tốc hạt tăng từ đến . Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là
A. 2462V/m
B. 1685 V/m
C. 2175 V/m
D. 1792 V/m
- Câu 574 : Cho một điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công và của lực điện?
A.
B.
C.
D. Cả 3 trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra
- Câu 575 : Một êlectron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 576 : Một êlectron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.
A.
B.
C.
D.
- Câu 577 : Một electron bay với động năng 410eV () từ một điểm có điện thế theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho , ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
- Câu 578 : Một điện tích di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 30°. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của lực điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 579 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là , khối lượng của electron là . Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12 mm
B. 0,256 m.
C. 5,12 m
D. 2,56 mm
- Câu 580 : Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 20 mJ.
B. 24 mJ.
C. 120 mJ.
D. 240 mJ.
- Câu 581 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là
A.
B.
C.
D.
- Câu 582 : Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích đặt tại điểm M có thế năng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 583 : Biểu thức nào sau đây sai ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 584 : Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế thì lực điện trường sinh công . Giá trị của điện tích q là
A.
B.
C.
D.
- Câu 585 : Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều , công của lực điện càng nhỏ nếu
A. đường đi từ M đến N càng dài
B. đường đi từ M đến N càng ngắn
C. hiệu điện thế càng nhỏ
D. hiệu điện thế càng lớn
- Câu 586 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là . Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điện thế tại điểm M là 32V
B. Điện thế tại điểm N là 0
C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V
D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V
- Câu 587 : Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đén điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?
A . Đường sức điện có chiều từ C đến D
B. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D
C. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm
D. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.
- Câu 588 : Một electron với vận tốc vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo hướng song song, cách đều hai bản. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Lực điện trường tác dụng lên electron cùng phương, ngược chiều
B. Electron chuyển động chậm dần đều theo phương song song với hai bản kim loại
C. Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim loại.
D. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương
- Câu 589 : Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều tại 3 đỉnh của một tam giác vuông có cạnh AB vuông góc với đường sức của điện trường. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Điện thế tại điểm A lớn hơn điện thế tại điểm C
B. Điện thế tại điểm C nhỏ hơn điện thế tại điểm B
C. Hiệu điện thế UBA có giá trị âm
D. Hiệu điện thế UBC có giá trị dương
- Câu 590 : Một electron bay với vận tốc từ điểm M có điện thế dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng , khối lượng của electron bằng kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
A. 1035V
B. 490,5V
C. 450V
D. 600V
- Câu 591 : Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q>0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu . Khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Hạt bụi cân bằng d tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực
B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới
C. Điện tích của hạt bụi là
D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên
- Câu 592 : Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng , khối lượng electron bằng . Vận tốc của electron khi đến bản dương là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 593 : Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế bằng bao nhiêu?
A. +12V
B. -12V
C. +3V
D. -3V
- Câu 594 : Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Electron đó có
A. chuyển động dọc theo một đường sức điện
B. chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp
C. chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. đứng yên
- Câu 595 : Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm
A. 72V
B. -12V
C. 3V
D. 30V
- Câu 596 : Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và . Tính công di chuyển một electron từ A đến B.
A.
B.
C.
D.
- Câu 597 : Giữ hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế , khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở đúng giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn . Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?
A. 1,68s
B. 3,25s
C. 2,02s
D. 0,45s
- Câu 598 : Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và đặt cách nhau 2 cm, với vận tốc theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5 mm khi đi được quãng đường 5 cm trong điện trường.
A. 100V
B. 200V
C. 50V
D. 110V
- Câu 599 : Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 10°. Điện tích của quả cầu bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 600 : Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?
A. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH.
B. Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
C. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin.
D. Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn
- Câu 601 : Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A.
B.
C.
D.
- Câu 602 : Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là . Hiệu điện thế U là:
A. 125V
B. 50V
C. 250V
D. 500V
- Câu 603 : Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
A. 144J
B.
C.
D. 12J
- Câu 604 : Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:
A.
B.
C. 5000C
D. 2C
- Câu 605 : Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là . Điện tích của tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 606 : Mọt tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 607 : Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 608 : Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A.
B.
C. ;
D.
- Câu 609 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần
D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần
- Câu 610 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V).
B. U = 100 (V).
C. U = 150 (V)
D. U = 200 (V).
- Câu 611 : Hai tụ điện có điện dung (μF), (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
A. U = 75 (V).
B. U = 50 (V).
C. (V)
D. (V)
- Câu 612 : Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: (μF), (μF), (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 613 : Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: (μF), (μF), (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 614 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: (μF), (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
A. (C).
B. (C).
C. (C).
D. (C)
- Câu 615 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: (μF), (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. (C) và (C).
B. (C) và (C).
C. (C) và (C)
D. (C) và (C).
- Câu 616 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: (μF), (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).
C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V).
D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).
- Câu 617 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: (μF), (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).
C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V).
D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).
- Câu 618 : Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: (μF), (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. (C) và (C).
B. (C) và (C).
C. (C) và (C)
D. (C) và (C).
- Câu 619 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 620 : Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
A. 0,3 (mJ).
B. 30 (kJ)
C. 30 (mJ).
D. (J).
- Câu 621 : Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ).
B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).
C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ).
D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).
- Câu 622 : Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 623 : Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
A. R = 11 (cm).
B. R = 22 (cm).
C. R = 11 (m).
D. R = 22 (m).
- Câu 624 : Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V), tụ điện 2 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A. U = 200 (V).
B. U = 260 (V).
C. U = 300 (V).
D. U = 500 (V).
- Câu 625 : Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V), tụ điện 2 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là:
A. 175 (mJ).
B. (J).
C. 6 (mJ).
D. 6 (J).
- Câu 626 : Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện
A. Không thay đổi
B. Tăng lên ε lần.
C. Giảm đi ε lần
D. Thay đổi ε lần
- Câu 627 : Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Véctơ cường độ điện trường tại điểm A và điểm B trong điện trường của điện tích Q là và . Gọi r là khoảng cách từ A đến Q. Để có cùng phương, ngược chiều với và có độ lớn EA = 4EB thì khoảng cách giữa A và B là
A. 3r
B. 2r
C. 4r
D. 5r
- Câu 628 : Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M, N nằm cùng một đường sức điện (theo thứ tự O,M,N) có ON=3MN. Véctơ cường độ điện trường tại M và N có:
A. cùng phương, cùng chiều, độ lớn
B. cùng phương, ngược chiều, độ lớn
C. cùng phương, cùng chiều, độ lớn
D. cũng phương, cùng chiều, độ lớn
- Câu 629 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương và , đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn . Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ:
A. hút nhau với lực có độ lớn F <
B. đẩy nhau với lực có độ lớn F <
C. đẩy nhau với lực có độ lớn F >
D. hút nhau với lực có độ lớn F >
- Câu 630 : Cho hai điện tích và đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0
A. nằm trong đoạn AB cách 15cm
B. nằm trong đoạn AB cách 5cm
C. nằm ngoài đoạn AB cách 10cm
D. nằm ngoài đoạn AB cách 20cm
- Câu 631 : Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm.
- Câu 632 : Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường thẳng s trong điện trường đều theo phương hợp với vecto cường độ điện trường một góc α. Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?
A. α = 0
B. α = 45o
C. α = 60o
D. α = 90o
- Câu 633 : Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng , bán kính r = 1cm, mang điện tích được treo ở đầu một sợi dây mảnh không dãn. Chiều dài sợi dây là l = 10cm. Tại điểm treo của sợi dây đặt một điện tích . Toàn bộ hệ thống trên được đặt trong dầu cách điện có khối lượng riêng , hằng số điện môi ɛ = 3. Lấy . Lực căng của dây treo là:
A. 0,68N
B. 0,98N
C. 1,12N
D. 0,84N
- Câu 634 : Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích . Đặt tại B điện tích . Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 635 : Một tụ điện phẳng có có bản cách nhau 8cm. Hiệu điện thế giữa hai bản 360V. Một electron có vận tốc ban đầu m/s ở cách bản âm 6cm chuyển động theo một đường sức về phía bản âm. Điện tích của electron bằng , khối lượng của electron bằng . Nhận xét nào sau đây đúng về chuyển động của electron?
A. Electron chuyển động chậm dần đều với gia tốc
B. Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
C. Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc về phía bản âm rồi đổi chiều chuyển động dần đi về bản dương.
D. Electron chuyển động nhanh dần đều với gia tốc về phía bản âm, rồi dừng lại khi chưa đến bản âm sau đó đổi chiều chuyển động nhanh dần về bản dương.
- Câu 636 : Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 637 : Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện
A. Không có.
B. Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại
C. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương
D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm
- Câu 638 : Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực một acquy. Nếu dịch chuyển để bản ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có, hãy chỉ rõ chiều dòng điện.
A. Không có
B. Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại
C. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương
D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm
- Câu 639 : Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là
A. tăng lên bốn lần.
B. không đổi
C. giảm đi hai lần
D. tăng lên hai lần
- Câu 640 : Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A. ΔW = 9 (mJ).
B. ΔW = 10 (mJ).
C. ΔW = 19 (mJ).
D. ΔW = 1 (mJ).
- Câu 641 : Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho ,. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ và là:
A. = 10V, = 5V
B. = 5V, = 10V.
C. = 6V, = 4V.
D. = 4V, = 6V.
- Câu 642 : Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:
- Câu 643 : Điều kiện để có dòng điện là:
A. chỉ cần có hiệu điện thế
B. chỉ cần có các vật dẫn nối liền thành một mạch lớn
C. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
D. chỉ cần có nguồn điện
- Câu 644 : Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là
A. culông (C)
B. vôn (V)
C. culông trên giây (C/s)
D. jun (J).
- Câu 645 : Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải
A. có cùng kích thước
B. là hai kim loại khác nhau về bản chất hoá học
C. có cùng khối lượng
D. có cùng bản chất
- Câu 646 : Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch
A. muối
B. axit
C. bazơ
D. một trong các dung dịch trên
- Câu 647 : Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ
A. cơ năng thành điện năng
B. nội năng thành điện năng
C. hoá năng thành điện năng
D. quan năng thành điện năng
- Câu 648 : Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
A. 6V
B. 96V
C. 12V
D. 9,6V
- Câu 649 : Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
A.
B.
C.
D. 18C
- Câu 650 : Một điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
A. 10 mA
B. 2,5mA
C. 0,2mA
D. 0,5mA
- Câu 651 : Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 652 : Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s. Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là
A. 12C
B. 24C
C. 0,83C
D. 2,4C.
- Câu 653 : Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là
A. 0,04J
B. 29,7 J
C. 24,54J
D. 0,4J
- Câu 654 : Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện có cường độ 3A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là
A. 45A
B. 5A
C. 0,2A
D. 2A
- Câu 655 : Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
A. 2A
B. 28,8A
C. 3A
D. 0,2A
- Câu 656 : Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau
B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.
C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.
D. Nguồn là pin có lực lạ là lực tĩnh điện
- Câu 657 : Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?
A. Vì hai cực của acquy sau khi nạp là hai vật dẫn cùng chất
B. Vì acquy sau khi nạp có cấu tạo gồm hai cực khác bản chất nhúng trong chất điện phân giống như pin điện hóa
C. Vì trong acquy có sự chuyển hóa điện năng thành hóa năng
D. Vì hai cực của acquy và pin điện hóa đều được nhúng vào trong nước nguyên chất.
- Câu 658 : Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do
A. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân
B. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.
C. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng
D. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân
- Câu 659 : Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
A. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện
B. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện
C. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện
D. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện
- Câu 660 : Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. hai mảnh nhôm.
B. hai mảnh đồng
C. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm
D. hai mảnh tôn.
- Câu 661 : Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion ra khỏi các cực của nguồn
B. sinh ra eletron ở cực âm
C. sinh ra eletron ở cực dương
D. làm biến mất eletron ở cực dương.
- Câu 662 : Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?
A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối
B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất
C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa
- Câu 663 : Pin vônta được cấu tạo gồm
A. hai cực bằng kẽm (Zn) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng ().
B. hai cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng ().
C. một cực bằng kẽm (Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng ().
D. một cực bằng kẽm (Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch muối
- Câu 664 : Acquy chì gồm
A. hai bản cực bằng chì nhúng vào dung dịch điện phân là bazơ
B. bản dương bằng và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.
C. bản dương bằng và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là bazơ
D. bản dương bằng Pb và bản âm bằng nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng
- Câu 665 : Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây
A. electron
B. electron.
C. electron
D. electron
- Câu 666 : Bốn đồ thị a, b, c, d ở hình vẽ diễn tả sự phụ thuộc của đại lượng trên trục tung theo đại lượng trên trục hoành. Các trường hợp trong đó vật dẫn tuân theo định luật Ôm là:
A. Hình a
B. Hình d
C. Hình c
D. Hình b
- Câu 667 : Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là
A.
B.
C.
D.
- Câu 668 : Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
A. Quạt điện
B. Ấm điện
C. Acquy đang nạp điện
D. Bình điện phân
- Câu 669 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
A.
B. P = UI
C.
D. P=
- Câu 670 : Trên một bóng đèn có ghi: 3V-3W, điện trở của bóng đèn là:
A. 9Ω
B. 3Ω
C. 6Ω
D. 12Ω
- Câu 671 : Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 3A
B. 6A
C. 0,5A
D. 18A
- Câu 672 : Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: và với < đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:
A. < và >
B. > và >
C. < và <
D. > và <
- Câu 673 : Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là
A. 12J
B. 43200J
C. 10800J
D. 1200J
- Câu 674 : Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi dòng điện có cường độ I chạy qua được tính bằng công thức:
A.
B. P = E.I
C.
D.
- Câu 675 : Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng
A. 4,2W
B. 12W
C. 1,2W
D. 42W
- Câu 676 : Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là và . Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đènbằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 677 : Một ấm điện có ghi 120V - 480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
A. 30Ω; 4A
B. 0,25Ω; 4A
C. 30Ω; 0,4A
D. 0,25Ω; 0,4A
- Câu 678 : Một bếp điện gòm các dây điện trở có giá trị lần lượt là = 4Ω, = 6Ω. Khi bếp chỉ dung điện trở thì đun sôi một ấm nước trong thời gian = 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi: Dùng hai dây mắc nối tiếp với bằng
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
- Câu 679 : Một bếp điện gòm các dây điện trở có giá trị lần lượt là = 4Ω, = 6Ω. Khi bếp chỉ dung điện trở thì đun sôi một ấm nước trong thời gian = 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi: Dùng hai dây mắc nối tiếp với bằng
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 15 phút
D. 25 phút
- Câu 680 : Một bếp điện gòm các dây điện trở có giá trị lần lượt là = 4Ω, = 6Ω. Khi bếp chỉ dung điện trở thì đun sôi một ấm nước trong thời gian = 10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi: Dùng hai dây mắc song song với bằng.
A. 6 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D.12 phút
- Câu 681 : Một acquy có suất điện động 6V. Nếu acquy này làm dịch chuyển electron từ cực dương tới cực âm của acquy trong 1 giây, thì công suất của acquy này là:
A. 3,264W
B. 13,056 W
C. 3,84W
D. 7,68W
- Câu 682 : Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là
A. 40W
B. 60W
C. 80W
D. 10W
- Câu 683 : Hai điện trở , ( > ) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi ghép nối tiếp với thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi ghép song song với thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của , bằng
A. = 24Ω; = 12Ω
B. = 2,4Ω; = 1,2Ω
C. = 240Ω; = 120Ω
D. = 8Ω; = 6Ω
- Câu 684 : Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sang bằng đèn dây tóc loại 75W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h)
A. 7875 đồng
B. 1575 đồng
C. 26,5 đồng
D. 9450 đồng
- Câu 685 : Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là
A. 8250 đồng
B. 275 đồng
C. 825 đồng
D. 16500 đồng.
- Câu 686 : Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ = 20oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%.
A. 796W
B. 769W
C. 679W.
D. 697W
- Câu 687 : Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là
A. 628,5 s
B. 698 s
C. 565,65 s
D. 556 s.
- Câu 688 : Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng với điện trở suất của đồng là Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ
D. 0,648 kWh
- Câu 689 : Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 45oC đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
A. 67,8 phút
B. 87 phút
C. 94,5 phút
D. 115,4 phút
- Câu 690 : Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là
A. 80%.
B. 84,64%.
C. 86,46%.
D. 88,4%.
- Câu 691 : Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 692 : Đối với mạch điện kín, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 693 : Cho mạch điện kín, nguồn điện có điện trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 90,9%
B. 90%
C. 98%
D. 99%
- Câu 694 : Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức:
A.
B. I = E.r
C.
D.
- Câu 695 : Cho mạch điện như hình, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp