Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Lê Hồng Phong...
- Câu 1 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch tết Mậu Thân năm 1968 là gì ?
A Là đã buộc Mĩ phải đến hội nghị Pari đàm phán với ta
B Là đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược (Thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ).
C Là đã buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D Là đã làm cho Mĩ không đám đưa quân Mĩ vào miền Nam.
- Câu 2 : Cuộc tổng tiến công và nổi đậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến Mĩ tại Hội nghị Pari?
A Buộc Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
B Buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.
D Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.
- Câu 3 : Việc kí kết hiệp định Pari (1973) giữa ta và Mĩ đã tạo ra những điều kiện thuận lợi gì cho ta?
A Mĩ đã thất bại, miền Nam hoàn toàn giải phóng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B Mĩ đã rút quân, tạo điều kiện cho thống nhất hai miền về mặt nhà nước.
C Hiệp định Pari Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Mam.
D Việc kí kết hiệp địch Pari có nhiều nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản cho nhân dân Việt Nam.
- Câu 4 : Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là? .
A Từ 9-4 đến 30-4-1975.
B Từ 26-4 đến 02-5-1975.
C Từ 4-3 đến 30-4-1975.
D Từ 4-3 đến 02-5-1975.
- Câu 5 : Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là?
A Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
B Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới..
C Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử, cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.
D Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
- Câu 6 : Âm mưu nào sau đây không nằm trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965- 1968) của Mĩ? .
A Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
B Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
C Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam.
D Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- Câu 7 : Điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 — 1975) là gì ?
A Đều sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.
B Đều nhằm âm mưu “Dùng người Việt Nam, đánh người Việt Nam”.
C Đều có âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong "Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D Đều sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
- Câu 8 : Vì sao Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari (1973), chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt nam?
A Bị thất bại nặng nề trong cuộc tiến công năm 1972 của ta.
B Bị nhân dân Mĩ và thế giới lên án mạnh mẽ.
C Bị thua trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc cuối năm 1972.
D Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào tết Mậu Thân 1968.
- Câu 9 : Sự kiện nào biểu hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau 1975?
A Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-04-1976) thành công.
B Đại hội lần thứ nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam (31/1 đến 4/2/1977).
C Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975).
D Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 02-07-1976).
- Câu 10 : Ngày 20-09-1977, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức quốc tế nào sau đây?
A Tổ chức thương mại quốc tế (WTO).
B Liên hợp quốc.
C Tổ chức diễn đàn kinh tế châu Á –Thái Bình Dương (APEC).
D Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
- Câu 11 : Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
B Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
C Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
D Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang và dân vận.
- Câu 12 : Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) là?
A “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Pleiku.
B Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
C Uy hiếp tin thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam.
- Câu 13 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta:1. Giải phòng Huế;2. Giải phóng Buôn Ma Thuột;3. Giải phóng Sài Gòn;4. Giải phóng Đà Nẵng;5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
A 1,2,3,4,5
B 2,1,4,3,5
C 3,2,4,1,5
D 4,5,3,1,2
- Câu 14 : Trong các điều khoản nội dung hiệp định Pari (sách giáo khoa), điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
B Các bên ngừng bắn tại cỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C Hoa Kì hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu đến quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
D Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Câu 15 : Sau khi kí Hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì dính líu vào cuộc chiến tranh Việt Nam?
A
Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
B Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.
C Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ.
D Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
- Câu 16 : Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ tiến hành trong giai đoạn 1965-1968 ở miền Nam?
A Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- Câu 17 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là gì?
A Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
B Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ của ta sang giai đoạn mới; từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
C Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
D Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ra tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Câu 18 : Thủ đoạn thâm độc của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện ở chiến thuật nào sau đây?
A Lập “ấp chiến lược”
B “Tìm diệt và “bình định”.
C “Tìm diệt” và “lấn chiếm”.
D “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- Câu 19 : Chiến thắng nào của nhân dân ta trong giai đoạn 1965-1968 đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?
A Chiến thắng Ba Gia
B Chiến thắng Bình Giã
C Chiến thắng Ấp Bắc.
D Chiến thắng Vạn Tường.
- Câu 20 : “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa...”. Đó là chủ trương trong Nghị quyết nào của Đảng trước kế hoạch giải phóng miền Nam ?
A Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ 08-132-1974 đến 08-01-1975.
B Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng (7-1973)
C Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1974)
D Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-03-1975.
- Câu 21 : Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì ?
A Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục kinh tế.
B Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước trên thế giới.
C Ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam.
D Thống thất đất nước về mặt nhà nước.
- Câu 22 : Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) không có ý nghĩa nào dưới đây ?
A Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C Tạo khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn điện của đất nước.
- Câu 23 : Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân đội Sài Gòn được sử dụng
A Hỗ trợ cho quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
B Là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chống phá lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam của Mĩ.
C Như lực lượng xung kích của Đông Dương “Dùng người Đông Dương để đánh người Đông Dương” của Mĩ.
D Là lực lượng chủ chốt trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Câu 24 : Vì sao bước vào xuân năm 1968, ta chủ trương mở cuộc “Tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam ?
A Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang lớn mạnh có lợi cho ta.
B Quân Mĩ đã rút dần về nước sau mùa khô 1966-1967.
C Lực lượng quân ta đang ngày càng lớn mạnh sau 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
D Quân đồng minh của Mĩ đã không còn ủng hộ Mĩ nữa.
- Câu 25 : Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là ?
A Có miền Bắc XHCN, miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
B Đất nước được độc lập thống nhất.
C Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
- Câu 26 : Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị và Trung ương Đảng nhận định như thế nào về việc giải phóng miền Nam?
A Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
B Thời cơ chưa chín muồi, tạm hoãn chiến dịch Hồ Chí Minh.
C Phải tập trung nhanh nhất mọi lực lượng để giải phòng miền Nam sau mùa mưa (sau 5/1975)
D Đổi tên chiến dịch Sài Gòn thành chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Câu 27 : Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?
A Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng ta.
B Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
C Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
D Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN.
- Câu 28 : Tại sao gọi cuộc tập kích 12 ngày đêm tại Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 là trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A Sự kiện đã buộc Mĩ bắt đầu chịu đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.
B Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C Sự kiện đánh dấu bước phát triển của lực lượng không quân Việt Nam.
D Sự kiện xảy ra ở Điện Biên Phủ.
- Câu 29 : Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam là lực lượng nào ?
A Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
B
Lực lượng quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ.
C Lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D Lực Lượng quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Câu 30 : Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A Kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 — 1975).
B Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954 — 1975).
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12