Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa - Hệ chuyên - THP...
- Câu 1 : Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Xác định các chất trong hỗn hợp Y và dung dịch Z. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- Câu 2 : Cho ba cặp chất rắn sau (hai chất trong một cặp có khối lượng bằng nhau) vào lượng nước dư:a) KOH và Al2O3b) NaHSO4 và NaHCO3c) Fe(NO3)2 và AgNO3Viết các phương trình phản ứng (nếu có), nêu hiện tượng quan sát được và cho biết sau phản ứng trong dung dịch còn chứa (các) chất gì.
- Câu 3 : Dung dịch MgSO4 bão hòa ở 10oC có nồng độ là 21,7% và ở 90oC là 34,7%a) Cần thêm bao nhiêu gam MgSO4 vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 10oC và đun nóng đến 90o C để được dung dịch bão hòa.b) Làm nguội dung dịch bão hòa ở 90o C trong câu a xuống 10oC cho đến khi dung dịch trở nên bão hòa, tính lượng MgSO4.7H2O tách ra.
- Câu 4 : Hòa tan 30,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào 500 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 6,32 gam chất rắn Z. Z không tan trong dung dịch HCl. Thêm nước vào Y để được 600 ml dung dịch Y1.a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.b) Cô cạn 300 ml dung dịch Y1, thu được chất rắn khan T. Tính phần trăm khối lượng của các chất có trong T.c) Để loại hết các chất tan trong 300 ml dung dịch Y1 cần V lít dung dịch U 0,2M. Cho biết tên dung dịch U và tính V?
- Câu 5 : Cho chuỗi phản ứng sau:\(\eqalign{ & a){\rm{ }}A\buildrel {men} \over \longrightarrow {\rm{ }}C{O_2}\, + {\rm{ }}B \cr & b){\rm{ }}B + {H_2}Cr{O_4} \to {\rm{ }}C{\rm{ + }}{H_2}Cr{O_3}\, + {H_2}O \cr & c){\rm{ }}C + Ca{\left( {OH} \right)_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}D{\rm{ + }}\,{H_2}O \cr & d){\rm{ }}D{\rm{ }}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow CaC{O_3}\, + {\rm{ }}E \cr & e){\rm{ }}E{\rm{ }}\buildrel {{H_2}S{O_4}\,{\rm{d}}} \over \longrightarrow F{\rm{ + }}{H_2}O \cr} \)Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F. Cho biết hợp chất E có tỉ khối hơi so với H2 là 29; E có chứa 62% khối lượng cacbon và hơp chất F có công thức phân tử là C9H12.
- Câu 6 : Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.a) Xác định công thức phân tử của A.b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra.f) Thay vì điều chế F từ B như trên, F có thể được điều chế từ các chất có trong tự nhiên. Cho biết đó là chất gì ? Viết phương trình phản ứng tổng quát.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime