Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa - Hệ chuyên - THP...
- Câu 1 : (1,0 điểm):Hỗn hợp X gồm BaCO3 và NaHCO3 với tỉ lệ mol 1 : 1. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hòa tan Y vào nước dư, thu được dung dịch T và kết tủa M. Cho Z tác dụng với T, thu được kết tủa M và dung dịch N. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định thành phần của Y, Z, T, M, N. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Câu 2 : (1,0 điểm):1. Tình bày cách tinh chế CH4 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí CO2, SO2, CH4, C2H4, C2H2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.2. Sử dụng 1 thuốc thử duy nhất để nhận biết 4 ống nghiệm không dán nhãn chứa 1 trong các dung dịch sau : Na3PO4, NaCl, NaOH, NaNO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- Câu 3 : (1,0 điểm):Cho hỗn hợp X gồm Cu, FeO và Fe2O3 vào dung dịch chứa 1 mol H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng còn lại lượng kim loại không tan bằng 14,68% khối lượng hỗn hợp X. Mặt khác, hỗn hợp X tác dụng với CO dư, đun nóng thu được 71,2g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của đồng trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Câu 4 : (1,0 điểm):Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư thu được 35,2g kim loại. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M thu được 8,96 lit khí H2(dktc), dung dịch Y và a gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của a. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Câu 5 : (1,0 điểm):Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH3 và CH2=CH-CH3 có tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy m gam X cần 43,68 lit O2(dktc). Mặt khác dẫn 1 mol X sục qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,4 mol. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Câu 6 : (1,0 điểm):1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra ở các thí nghiệm sau :- Thí nghiệm 1 : Đưa bình kín đựng hỗn hợp khí metan và clo được trộn theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 ra ánh sáng. Sau phản ứng, cho nước vào bình lắc nhẹ, rồi thêm vào 1 mẩu giấy quì tím.- Thí nghiệm 2 : Sục khí axetilen từ từ đến dư vào dung dịch Brom màu vàng da cam.- Thí nghiệm 3 : Cho 1-2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm chứa 3ml benzen , lắc nhẹ.2. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí axetilen (C2H2) trong phòng thí nghiệm . Hãy nêu dụng cụ, hóa chất và viết phương trình phản ứng điều chế axetilen trong thí nghiệm này.
- Câu 7 : (1,0 điểm):Cho hỗn hợp 2 axit cacboxylic A : CxHy(COOH)a và B : CnHm(COOH)b (x, y, n, m, a, b là các số nguyên dương) tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng ½ tổng số mol của A và B trong hỗn hợp. Trộn 20 gam dung dịch axit A 23% với 50 gam dung dịch axit B 20,64% được dung dịch D, để trung hòa hoàn toàn dung dịch D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Xác định công thức cấu tạo của A và B.
- Câu 8 : (1,0 điểm):1. Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng gây ô nhiễm không khí và mưa axit. Tổ chức Y tế Thế giới(WHO) qui định : Nếu lượng SO2 vượt quá 3.10-5 mol/m3 không khí thì coi như không khí bị nhiễm SO2. Tiến hành phân tích 50 lit không khí ở 1 thành phố thấy 0,012 mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm SO2 hay không? (Biết thể tích các khí đều đo ở cùng nhiệt độ và áp suất).2. Hàm lượng đường glucozo trong máu của cơ thể người khoảng 0,1% ( khoảng 0,8 gam/lit). Một người bị đường huyết thấp khi hàm lượng glucozo thấp hơn 0,8 gam/lit , đường huyết cao khi hàm lượng glucozo ở mức từ 1,2 gam/lit trở lên.Để xét nghiệm hàm lượng đường glucozo trong 1 mẫu máu, người ta cho 1 ml máu này vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 (Ag2O/NH3) dư, đun nóng nhẹ thấy có 1,08 mg Ag kết tủa. Viết các phương trình phản ứng, tính toán và đưa ra kết luận về đường huyết của người đó.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime