Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT N...
- Câu 1 : Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:(1). Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thành lập;(2). Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn;(3). Thành lập uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
A 1,3,2
B 2,1,3
C 1,2,3
D 2,3,1
- Câu 2 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương đảng (5/1941) so với các hội nghị trước đó là
A đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh.
- Câu 3 : "Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập" là chủ trương của Đảng tại
A Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Ðảng cộng sản Ðông Dương (11/1939).
B Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
C Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1940).
D Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941).
- Câu 4 : Khó khăn lớn nhất đưa chính quyền nước ta đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" sau ngày 2/9/1945 là
A ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng.
B nạn đói, nạn dốt đe dọa nghiêm trọng.
C lực lượng vũ trang còn non yếu, trang bị thiếu thốn.
D thù trong, giặc ngoài chống phá cách mạng.
- Câu 5 : Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 được gọi là cuộc cách mạng khoa học công nghệ vì
A tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
B cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
C cuộc cách mạng ra đời bắt đầu từ sự ra đời của máy tính diện tử.
D cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.
- Câu 6 : Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược 1945-1954?
A Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của Pháp.
B Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, tạo điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội.
C Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
- Câu 7 : Tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3-/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói "Trong 10 năm qua, miền Bắc đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới" để nhấn mạnh những thành tựu của miền Bắc trong
A 10 năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B 10 năm đầu sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công .
C 10 năm đầu xây dựng sau ngày giải phóng miền Nam 1975.
D tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 1930-1945.
- Câu 8 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B Từng là đồng minh chuyển sang đối đầu đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
C Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
D Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
- Câu 9 : Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.
C Ði từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
D Đi theo con đường của cách mạng tháng Mười Nga, kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
- Câu 10 : Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975?
A Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B Đất nước hoàn toàn được giải phóng.
C Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
- Câu 11 : Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) đã xác định động lực cách mạng là
A công nhân, phú nông.
B công nhân, nông dân.
C công nhân, tiểu tư sản.
D công nhân, tư sản dân tộc.
- Câu 12 : Ngân hàng Đông Dương do Pháp thành lập trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là cơ quan
A độc quyền phát hành giấy bạc, cho vay lãi, quản lý, chỉ đạo hoạt động chi nhánh các ngành, các tỉnh.
B nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Ðông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay lãi.
C can thiệp ngày càng sâu vào kinh tế- xã hội Đông Dương.
D nắm trong tay nhiều cổ phần của các công ti Đông Dương.
- Câu 13 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A Tuyên truyền sâu rộng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
B Chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C Chuẩn bị về mặt tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
- Câu 14 : Bản chất của quá trình toàn cầu hóa là
A sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc.
C sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của công ti xuyên quốc gia.
D sự gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
- Câu 15 : “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc...” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
C Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
D Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
- Câu 16 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A Hậu phương kháng chiến.
B Quyết định trực tiếp.
C Căn cứ địa cách mạng.
D Quyết định nhất.
- Câu 17 : Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
B sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển.
C chiến tranh lạnh.
D sự cạnh tranh quyết liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
- Câu 18 : Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là
A cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.
C cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
- Câu 19 : Điểm giống nhau cơ bản của Luận cương chính trị với Chính cương vắn tắt của Đảng là đã xác định đúng đắn
A nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương.
B mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương.
C giai cấp lãnh đạo cách mạng Ðông Dương.
D khả năng cách mạng của các giai cấp.
- Câu 20 : Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 1936-1939 được coi là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A Phong trào đã xác định đúng kẻ thù
B Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
C Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D Phong trào đã kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
- Câu 21 : Khởi nghĩa Yên Bái (1930) thất bại đã
A chứng tỏ vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng các mạng dân chủ tư sản trong phong trào dân tộc.
B khẳng định vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính cách mạng đảng trong phong trào dân tộc.
C chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính vô sản trong phong trào dân tộc.
D chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính cách mạng đảng trong phong trào dân tộc.
- Câu 22 : Nội dung nào không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B Bồi thường chiến phí cho các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C Khôi phục lại địa vị của Pháp trong thế giới TBCN.
D Trả cho Nga khoản vay nợ trong Chiến tranh Pháp - Phổ.
- Câu 23 : Đến đầu những năm 70, Liên Xô đã đạt thành tựu cơ bản gì để thể hiện sự cạnh tranh với Mỹ và Tây Âu?
A Thế cân bằng chiến lược về quân sự và kinh tế.
B Thế cân bằng chiến lược về chinh phục vũ trụ.
C Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh hạt nhân.
D Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế.
- Câu 24 : Tác động lớn nhất từ những quyết định của các cường quốc tại hội nghị I-an-ta (Liên xô) đến tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A tạo nên một trật tự thế giới mới giữa các nước thắng trận và bại trận.
B giải quyết được vấn đề thuộc địa cho các nước thắng trận.
C tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
D tạo nên sự đối đầu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
- Câu 25 : Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô) là
A thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
B thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu
C kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
- Câu 26 : Để góp phần bồi dưỡng sức dân, tăng cường xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định
A tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.
B chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
C mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
- Câu 27 : Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh.
B Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li.
D Quan hệ giữa ba nước Ðông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
- Câu 28 : Cùng với việc xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu xây dựng chế độ mới, Quốc hội khóa I đã thông qua
A bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B danh sách Chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
C Tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh soạn thảo.
D danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
- Câu 29 : Đảng và chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào hưởng ứng cuộc vận động "Quỹ độc lập", "Tuần lễ vàng" nhằm mục đích gì?
A Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B Quyên góp tiền của để xây dựng đất nước.
C Quyên góp vàng bạc để phát triển đất nước.
D Hỗ trợ giải quyết nạn đói sau cách mạng.
- Câu 30 : Từ sau khủng hoảng kinh tế năm 1973, vị trí của nền kinh tế Mỹ ra sao?
A Tụt xuống hàng thứ hai thế giới sau Nhật Bản.
B Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
C Vẫn đứng đầu thế giới tư bản nhưng đã suy yếu nhiều so với trước.
D Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
- Câu 31 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu CNTD lăn xuống dốc"?
A Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
B Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.
D Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
- Câu 32 : Cho dữ liệu sau: 1. Sáu nước Tây Âu thành lập "Cộng đồng than- thép châu Âu". 2. Hợp nhất ba cộng đồng thành "Cộng đồng châu Âu" (EC). 3. "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" được thành lập. 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO). 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu EU.Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu
A 1, 3, 4, 5, 2.
B 1, 3, 2, 5, 4.
C 1, 3, 4, 2, 5.
D 4, 1, 5, 2, 3.
- Câu 33 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/2963?
A Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm nguy mà diệt" trên toàn miền Nam.
B Mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
C Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
D Bước đầu đánh bại các chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.
- Câu 34 : Việt Nam Quốc dân đảng thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A Giai cấp tư sản lãnh đạo.
B Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra hoàn toàn bị động.
C Ðế quốc Pháp còn mạnh.
D Việt Nam Quốc dân đảng non yếu.
- Câu 35 : Trong các tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A Cộng sản đoàn.
B Tâm tâm xã.
C Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D Hội Liên hiệp thuộc địa.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12