Trắc nghiệm Vật lý 11: Dòng điện trong kim loại có...
- Câu 1 : Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ mối hàn
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
- Câu 2 : Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm
B. Tăng khi nhiệt độ tăng
C. Không đổi theo nhiệt độ
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
- Câu 3 : Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
- Câu 4 : Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A. R =
B.
C.
D.
- Câu 5 : Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu:
A. 8,9m
B. 10,05m
C. 11,4m
D. 12,6m
- Câu 6 : Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ . Điện trở của sợi dây đó ở là bao nhiêu biết
A. 66Ω
B. 76Ω
C. 86Ω
D. 96Ω
- Câu 7 : Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở . Điện trở của dây đó ở là 43Ω. Biết . Nhiệt độ t0C có giá trị:
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω:
A. 4m
B. 5m
C. 6m
D. 7m
- Câu 9 : Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5
A. 0,1Ω
B. 0,25Ω
C. 0,36Ω
D. 0,4Ω
- Câu 10 : Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8., điện trở suất của đồng là 1,6.
A. l =100m; d = 0,72mm
B. l = 200m; d = 0,36mm
C. l = 200m; d = 0,18mm
D. l = 250m; d = 0,72mm
- Câu 11 : Một bóng đèn ở có điện trở 45Ω, ở có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn
A. 0,0037
B. 0,00185
C. 0,016
D. 0,012
- Câu 12 : Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào
A.
B. = 2RB
C. = /2
D. = 4
- Câu 13 : Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài , đường kính ; thanh B có chiều dài và đường kính . Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào
A. = /4
B. = 2
C. = /2
D. = 4
- Câu 14 : Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
B. các electron tự do ngược chiều điện trường
C. các ion, electron trong điện trường
D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường
- Câu 15 : Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng
B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron
- Câu 16 : Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau
- Câu 17 : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi
- Câu 18 : Đơn vị điện dẫn suất σ là
A. ôm(Ω)
B. vôn(V)
C. ôm.mét(Ω.m)
D.
- Câu 19 : Chọn đáp án chưa chính xác nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt
B. Dòng điện trong kim loại tuân
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
- Câu 20 : Chọn một đáp án sai:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion
C. Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do
D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi
- Câu 21 : Một dây vônfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ , biết hệ số nhiệt điện trở . Hỏi ở nhiệt độ điện trở của dây này là bao nhiêu
A. 100Ω
B. 150Ω
C. 175Ω
D. 200Ω
- Câu 22 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 52µV/KB. 52V/K
B. 52V/K
C. 5,2µV/K
D. 5,2V/K
- Câu 23 : Chọn một đáp án sai:
A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện
- Câu 24 : Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở , còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ . Suất nhiệt điện của cặp này là
A. 13,9mV
B. 13,85mV
C. 13,87mV
D. 13,78mV
- Câu 25 : Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A. 6,8µV/K
B. 8,6 µV/K
C. 6,8V/K
D. 8,6 V/K
- Câu 26 : Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ khi đó milivôn kế chỉ 4,25mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5µV/K. Nhiệt độ t trên là
A.
B.
C.
D.
- Câu 27 : Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là
A. 0,162A
B. 0,324A
C. 0,5A
D. 0,081A
- Câu 28 : Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp