Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong kim loại (có...
- Câu 1 : Hạt tải điện trong kim loại là?
A. ion dương và ion âm.
B. electron và ion dương.
C. electron.
D. electron, ion dương và ion âm.
- Câu 2 : Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
A. số electron tự do trong kim loại tăng.
B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.
C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.
D. sợi dây kím loại nở dài ra
- Câu 3 : Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của
A. các ion dương cùng chiều điện trường.
B. các ion âm ngược chiều điện trường.
C. các electron tự do ngược chiều điện trường.
D. các prôtôn cùng chiêu điện trường.
- Câu 4 : Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
A. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng.
B. do các electron dịch chuyển quá chậm.
C. do các ion dương va chạm với nhau.
D. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau.
- Câu 5 : Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào
A. chiều dài của vật dẫn
B. chiều dài và tiết diện vật dẫn.
C. tiết diện của vật dẫn.
D. nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.
- Câu 6 : Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại?
A. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Hạt tải điện là các ion tự do.
C. Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D. Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Câu 7 : Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)
A. tăng đến vô cực
B. giảm đến một giá trị khác không.
C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D. không thay đổi.
- Câu 8 : Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dần, điện trở của nó
A. vô cùng lớn.
B. có giá trị âm.
C. bằng không.
D. có giá trị dương xác định
- Câu 9 : Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
A. Kim loại là chất dẫn điện.
B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.
- Câu 10 : Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của mối hàn nóng có nhiệt độ cao hơn.
C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn nóng và lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ.
- Câu 11 : Một dây bạch kim ở có điện trở suất Xác định điện trở suất của dây bạch kim này ở Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại, tìm công thức xác định sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở của một dây kim loại có độ dài và tiết diện đều Giả thiết trong khoảng nhiệt độ ta xét, độ dài và tiết diện của dây kim loại không thay đổi
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Một bóng đèn 220V-100W có dây tóc làm bằng Vonfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là Biết nhiệt độ của môi trường là và hệ số nhiệt điện trở của Vonfram là Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình thường và khi không thắp sáng lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở là . Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là . Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm và điện trở của nó tăng gấp đôi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này.
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng binh thường ở nhiệt độ có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở . Hệ số nhiệt điện trở và điện trở của dây tóc ở lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Ở nhiệt độ hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là thì cường độ dòng điện qua đèn là . Khi sáng bình thường, hiệu điện thê giừa hai cực của bóng đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là . Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là . Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Điện trở của một thanh graphit (than chì) giảm từ xuống khi nhiệt độ của nó tăng từ đến . Hệ số điện trở của thanh graphit này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Một thanh đồng và một thanh graphit (than chì) có cùng tiết diện S được ghép nôi tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở và hệ số nhiệt điện trở của đồng là của graphit là . Xác định tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit để thanh ghép nối tiếp chúng có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ.
A. 0,013
B. 75
C. 0,012
D. 82
- Câu 20 : Khối lượng mol nguyên tử của đồng . Khối lượng riêng của đồng . Biết rằng, mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là Mật độ electron tự do trong đồng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Khi “Khảo sát hiện tượng nhiệt điện”, các két quả đo giá trị suất điện động nhiệt điện và hiệu nhiệt độ tương ứng giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - Constantan được ghi trong bảng số liệu dưới đây:
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không khí ở còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ . Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện là
A. 1,95 mV
B. 4,25 mV
C. 19,5 mV
D. 42,5 mV
- Câu 23 : Nối cặp nhiệt đồng − constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếC. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đỏ milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A.
B.
C.
D.
- Câu 25 : Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động , để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở , còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Cặp nhiệt điện sắt − constantan có hệ số nhiệt điện động là và điện trở trong . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở trong là .Đặt một mối hàn−cua cặp nhiệt điện này trong không khí ở và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ . Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 1,52 mA
B. 1,25 mA
C. 1,95 mA
D. 4,25 mA
- Câu 27 : Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là với một điền kế có điện trở là thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện.Khi đó điện kế chỉ 1,06 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là . Nhiệt độ bên trong lò điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 28 : Cặp nhiệt điện sắt - Constantan có hệ số nhiệt điện động và điện trở trong là . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở . Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệ ,nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ . Cường độ dòng điện chạy qua diện kế G gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,775 mA
B. 0,775 A
C. 0,775 pA
D. 0,755 mA
- Câu 29 : Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau,có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau,có một đầu mối hàn được nung nóng.
- Câu 30 : Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tói nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
- Câu 31 : Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Người ta cần một điện trở bằng một dây nicrom có đường kính 0,04 mm. Điện trở suất nicrom . Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiếu dài bao nhiêu:
A. 8,9 m
B. 10,05 m
C. 11,4 m
D. 12,6 m
- Câu 33 : Một sợi dây đồng có điện trở ở nhiệt độ . Điện trở của sợi dây đó ở là bao nhiêu biết
A.
B.
C.
D.
- Câu 34 : Một sợi dây đồng có điện trở ở nhiệt độ . Điện trở của sợi dây đó ở là . Biết . Nhiệt độ có giá trị
A.
B.
C.
D.
- Câu 35 : Một dây kim loại dài 1m, đường kính lmm, có điện trở . Tính điện hở của một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở :
A. 4 m
B. 5 m
C. 6 m
D. 7 m
- Câu 36 : Một thỏi đồng khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng . Biết khối lượng riêng của đồng là điện trở suất của đồng là . Chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn là
A. l = 100 m; d = 0,72 mm
B. l = 200 m; d = 0,36 mm
C. l = 200 m; d = 0,18 mm
D. l = 250 m; d = 0,72 mm
- Câu 37 : Một bóng đèn ở có điện trở , ở có điện trở . Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 38 : Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A.
B.
C.
D.
- Câu 39 : Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài đường kính thanh B có chiều dài và đường kính . Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau
A.
B.
C.
D.
- Câu 40 : Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.
B. Các electron tự do với nhau toong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron.
- Câu 41 : Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electoon tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electoon tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electoon tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn.
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau.
- Câu 42 : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần.
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi.
- Câu 43 : Đơn vị điện dẫn suất là:
A.
B. Vôn (V)
C.
D.
- Câu 44 : Chọn đáp án chưa chính xác nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt.
B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm.
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
- Câu 45 : Chọn một đáp án đúng:
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn.
- Câu 46 : Chọn một đáp án sai:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion.
C. Hạt tải điện toong kim loại là electron tự do.
D. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi.
- Câu 47 : Một dây vônfram có điện trở ở nhiệt độ , biết hệ số nhiệt điện trở . Hỏi ở nhiệt độ điện trở của dây này là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 48 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt − constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 49 : Chọn một đáp án sai:
A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyên động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn.
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn.
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện.
- Câu 50 : Một bóng đèn loại làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở là . Tính nhiệt độ của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của vonfram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ khi đó milivôn kế chỉ 4,25 mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là . Nhiệt độ t trên là
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Dùng một cặp nhiệt điện sắt − Niken có hệ số nhiệt điện động là có điện trở trong làm nguồn điện nối với điện trở thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
A. 0,162 A
B. 0,324 A
C. 0,5 A
D. 0,081 A
- Câu 54 : Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là . Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là
A.
B.
C.
D.
- Câu 55 : Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở là . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là
A.
B.
C.
D.
- Câu 56 : Dây tóc của bóng đèn khi sáng bình thường ở nhiệt độ có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở Tìm hệ số nhiệt điện trở và điện trở của dây tóc ở
A.
B.
C.
D.
- Câu 57 : Ở nhiệt độ , hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là thì cường độ dòng điện qua đèn là . Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là . Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 58 : Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động được đặt trong không khí ở còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320°G. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện là
A. 0,0165 V.
B. 0,02925 V.
C. 0,039 V.
D. 0,0195 V.
- Câu 59 : Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 60 : Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động , để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20°C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là
A.
B.
C.
D.
- Câu 61 : Dây tóc bóng đèn 220 V - 100 W khi sáng bình thường ở điện trở lớn gấp lần so với điện trở của nó ở . Giả thiết rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 62 : Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là nhiệt độ dây tóc bóng đèn là . Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là . Coi diện trở suất của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở . Nhiệt độ của dây tóc đèn khi sáng bình thường là
A.
B.
C.
D.
- Câu 63 : Đồng có điện trở suất ở là và có hệ số nhiệt điện trở là . Điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 64 : Dây tóc của một bóng đèn 12V-20W khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là và có điện trở lớn gấp 16 lần so với điện trở của nó ở . Cho biết trong khoảng nhiệt độ này, điện trở của dây tóc đèn tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Điện trở củá dây tóc đèn này khi thắp sáng bình thường và hệ số nhiệt điện trở của nó lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 65 : Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V thì dây tóc có điện trở xấp xỉ . Hỏi bóng đèn có thể thuộc loại nào dưới đây?
A. 220 V - 25 W
B. 220 V - 50 W
C. 220 V - 100 W
D. 220 V - 200 W
- Câu 66 : Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động CXT được đặt trong không khí ở còn mối hàn kia được nung nóng đến suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là 6 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 67 : Một dây bạch kim ở có điện trở suất . Tính điện trở suất của dây dẫn này ở . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là
A.
B.
C.
D.
- Câu 68 : Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động đặt trong không khí ở còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ . Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là
A. 13,00 mV
B. 13,58 mV
C. 13,98 mV
D. 13,78 mV
- Câu 69 : Một cặp nhiệt điện có đầu đặt trong nước đá đang tan, còn đầu cho vào nước đang sôi, khi đó suất điện động nhiệt điện là 2 mV. Nếu đưa đầu B ra không khí có nhiệt độ thì suất điện động nhiệt điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 70 : Một thanh kim loại có điện trở khi ở nhiệt độ , khi nhiệt độ là thì điện trở của nó là . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 71 : Ở nhiệt độ , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 20V, cường độ dòng điện là 8A. Khi đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là . Hỏi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
A. 240 V
B. 300 V
C. 250 V
D. 200 V
- Câu 72 : Một bóng đèn 6V-5A được nối với hai cực của một nguồn điện. Ở , khi hiệu điện thế giữa hai cực của đèn là 36 mV thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 50 mA. Xác định nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn được thắp sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đèn là
A.
B.
C.
D.
- Câu 73 : Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế thành một mạch kín. Giữ một mối hàn của cặp nhiệt điện trong không khí ở , nhúng mối hàn còn lại vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivôn kế chỉ 9,18 mV. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là . Nhiệt độ của thiếc nóng chảy là
A.
B.
C.
D.
- Câu 74 : Dây tóc bóng đèn 220 V - 100 W khi sáng bình thường ở có điệntrở lớn gấp n = 12,1 lần so với điện trở của nó ở . Cho biết điện trở của dâv tóc đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đèn và điện trở của dây tóc bóng đèn ở lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 75 : Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở và hệ số nhiệt điện trở của đồng là , của graphit là . Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,13.
B. 75.
C. 13,7.
D. 82.
- Câu 76 : Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là r với một điện kế có điện là thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số chỉ điện kế là I. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là . Nếu . Nhiệt độ bên trong lò điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 77 : Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các
A. electron theo chiều điện trường.
B. ion dương theo chiều điện trường và ion âm ngược chiều điện trường.
C. ion dương theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường.
D. ion dương ngược chiều điện trường, ion âm và electron theo chiều điện trường.
- Câu 78 : Chọn một đáp án sai khi nói về sự dẫn điện của chất khí ?
A. Ở điều kiện bình thường không khí là điện môi.
B. Khi bị đốt nóng không khí dẫn điện.
C. Những tác nhân bên ngoài gây nên sự ion hóa chất khí gọi là tác nhân ion hóa
D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
- Câu 79 : Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế, nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Khi tăng dần hiệu điện thế từ giá trị 0 đến sự phóng điện chỉ sảy ra khi có tác nhân ion hóa, đó là sự phóng điện không tự lực
B. Khi cường độ dòng điện đạt giá trị bão hòa dù u có tăng.
C. Khi thì cường độ dòng điện giảm đột ngột.
D. Đường đặc tuyến vôn − ampe không phải là đường thẳng.
- Câu 80 : Chọn một đáp án sai:
A. Trong quá trình phóng điện thành tia chỉ có sự ion hóa do va chạm
B. Sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự phát sáng
C. Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106V/m
D. Hình ảnh tia lửa điện không liên tục mà gián đoạn
- Câu 81 : Chọn một đáp án sai khi nói về hồ quang điện ?
A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực
B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao
C. Hồ quang điện sảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn
D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh
- Câu 82 : Khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí đáp án nào sau đây là sai:
A. Khi u nhỏ, I tăng theo U
B. Khi U đủ lớn, I đạt giá trị bão hòa
C. U quá lớn, thì I tăng nhanh theo U
D. Với mọi giá trị của U, thì I tàng tỉ lệ thuận với U theo định luật Ôm
- Câu 83 : Trong các phát biểu sau đây về sự dẫn điện trong chất khí, phát biểu nào là đúng nhất ?
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và âm.
B. Dòng điện trong chất khí không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất thường tăng lên khi hiệu điện thế tăng.
D. Dòng điện chạy qua không khí ở hiệu điện thế thấp khi không khí được đốt nóng, hoặc chịu tác dụng của tác nhân ion hóa
- Câu 84 : Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường
A. chất khí.
B. chân không.
C. kim loại.
D. chất điện phân
- Câu 85 : Đặc tuyến vôn − ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi tác nhân ion hóa?
A. OA
B. AB
C. BC
D. OA và AB
- Câu 86 : Đặc tuyến vôn − ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào hạt tải điện được tạo ra bởi ion hóa do va chạm
A. OA
B. AB
C. BC
D. AB và BC
- Câu 87 : Đặc tuyến vôn − ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào có sự phóng điện không tự lực?
A. OA
B. AB
C. BC
D. OA và AB
- Câu 88 : Đặc tuyến vôn − ampe của chất khí khi có dòng điện chạy qua có dạng như hình vẽ. Ở đoạn nào có sự phóng điện tự lực?
A. OA
B. AB
C. BC
D. OA; AB
- Câu 89 : Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào là quá trình phóng điện tự lực ?
A. Tia lửa điện.
B. Sét.
C. Hồ quang điện.
D. Tia lửa điện, sét, hồ quang điện.
- Câu 90 : Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào xảy ra do tác dụng của điện trường rất mạnh trên
A. Tia lửa điện.
B. Sét.
C. Hồ quang điện.
D. Tia lửa điện và sét.
- Câu 91 : Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát xạ nhiệt electron ?
A. Tia lửa điện.
B. Sét.
C. Hồ quang điện.
D. Tia lửa điện và sét.
- Câu 92 : Sự phóng điện thành miền của chất khí xảy ra trong các điều kiện nào?
A. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế thấp cỡ chục vôn.
B. áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
C. áp suất thấp dưới 1 mmHg hiệu điện thế cỡ trăm vôn.
D. áp suất cao cỡ chục atm; hiệu điện thế cao cỡ kilôvôn.
- Câu 93 : Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ thì có hiện tượng gì?
A. Miền tối catốt giảm bớt.
B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí
C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí.
D. Cột sáng anốt giảm bớt.
- Câu 94 : So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại hạt tải điện tạo lên?
A. Kim loại và chân không.
B. Chất điện phân và chất khí.
C. Chân không và chất khí.
D. Không có hai môi trường như vậy.
- Câu 95 : Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện trong chân không?
A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot.
B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron chuyên động từ catot sang anot.
C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường.
D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn
- Câu 96 : Tia catốt là chùm
A. electron phát ra từ anot bị nung nóng.
B. electron phát ra từ catot bị nung nóng
C. ion dương phát ra từ catot bị nung nóng .
D. ion âm phát ra từ anot bị nung nóng.
- Câu 97 : Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất của tia catot?
A. Làm phát quang một số chất khi đập vào chúng.
B. Mang năng lượng.
C. Bị lệch trong điện từ trường.
D. Phát ra song song với mặt catot.
- Câu 98 : Tính chất nào sau đây không phải của tia catot?
A. Tác dụng lên kính ảnh
B. Có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng.
C. Ion hóa không khí.
D. Không bị lệch trong điện từ trường.
- Câu 99 : Cặp nhiệt điện sắt − constantan có hệ số nhiệt điện động và điện trở trong được nối với điện kế G có điện trở Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt độ , mối hàn thứ hai trong bếp có nhiệt độ . Tính hiệu điện thế hai đầu điện kế G.
A. 12,742 mV
B.
C. 14,742 nV
D. 14,742 V
- Câu 100 : Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng
A. các electron mà ta đưa vào trong chất khí.
B. các ion mà ta đưa tìr bên ngoài vào trong chất khí.
C. các ệlectron ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
D. các êlectron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.
- Câu 101 : Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron là dòng điện trong môi trường
A. kim loại.
B. chất điện phân.
C. chất khí.
D. chất bán dẫn.
- Câu 102 : Khi chất khí bị đốt nóng, các hạt tải điện trong chất khí
A. chỉ là ion dương
B. chỉ là electron.
C. chỉ là ion âm.
D. là electron, ion dương và ion âm.
- Câu 103 : Chọn câu sai khi nói về sự dẫn điện của chất khí ?
A. Ở điều kiện binh thường, không khí là điện môi.
B. Khi bị đốt nóng chất khí trờ nên dẫn điện
C. Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện.
D. Khi nhiệt độ hạ đến dưới 0 độ C các chất khí dẫn điện tốt.
- Câu 104 : Để có thể tạo ra sự phóng tia lửa điện giữa hai điện cực đặt trong không khí ở điều kiện thường thì?
A. hiệu điện thế giữa hai cực không nhỏ hơn 220 V
B. Hai điện cực phải đặt rất gần nhau.
C. Điện trường giữa hai điện cực phải có cường độ trên
D. Hai điện cực phải làm bằng kim loại.
- Câu 105 : Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu người ta cho hai thanh than tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra Việc làm trên nhằm mục đích:
A. để tạo ra sự phát xạ nhiệt electron.
B. để các thanh than nhiễm điện trái dấu.
C. để các thanh than trao đổi điện tích.
D. để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn.
- Câu 106 : Đối với dòng điện trong chất khí:
A. Muốn có qúa trình phóng điện tự lực trong chất khí thì phải có các electron phát ra từ catot.
B. Muốn có quá trình phóng điện tự lực trong chất khí thì caot phải được đốt nóng đỏ.
C. Khi phóng điện hồ quang, các ion trong không khí đến đập vào caot làm catot phát ra electron.
D. Hiệu điện thế giữa hai điện cực để tạo ra tia lửa điện trong không khí chỉ phụ thuộc vào hình dạng điện cực, không phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.
- Câu 107 : Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dẫn điện không tự lực? Quá trình dẫn điện của chất khí
A. khi không có tác nhân của ion hóa
B. đặt trong điện trường mạnh.
C. trong đèn ống
D. nhờ tác nhân ion hóa
- Câu 108 : Câu nào dưới đây nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực của tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực là không đúng
A. Với mọi giá trị của U:I luôn tăng tỉ lệ với U
B. Với U nhỏ: I tăng theo U
C. Với U đủ lớn: I đạt giá trị bão hòa
D. Với U quá lớn: I tăng nhanh theo U
- Câu 109 : Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là không đúng? Quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là quá trình dẫn điện trong chất khí
A. khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện.
B. do tác nhân ion hóa từ ngoài.
C. không càn tác nhân ion hóa từ ngoài.
D. thường gặp: tia lửa điện, hồ quang điện.
- Câu 110 : Câu nào dưới đây nói về hồ quang điện là không đúng? Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí
A. khi được đặt trong điện trường đủ mạnh để ion hóa chất khí.
B. mà các hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự do thoát khỏi catôt do phát xạ nhiệt.
C. không cần hiệu điện thế quá cao, chỉ cần có cường độ dòng điện đủ lớn để đốt nóng.
D. được ứng dụng trong hàn điện, nấu chảy kim loại.
- Câu 111 : Câu nào dưới đây nói về tia lửa điện là không đúng? Tia lửa điện là quá trình phóng điện?
A. tự lực trong chất khí khi được đặt trong điện trường đủ mạnh (khoảng ) để ion hóa chất khí.
B. không tự lực trong chất khí mà các hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự do thoát khỏi catôt khi ion dương tới đập vào catôt.
C. tự lực trong chất khí có thể tự duy trì, không cần có tác nhân ion hóa từ ngoài.
D. tự lực trong chất khí được sử dụng làm buigi (bộ đánh lửa. để đốt cháy hỗn hợp nổ trong động cơ nổ.
- Câu 112 : Điện dẫn suất của kim loại và điện trở suất của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ thị:
- Câu 113 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế được biểu diễn bởi đồ thị nào sau đây?
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp