Trắc nghiệm Lịch Sử 12(có đáp án) Việt Nam sau các...
- Câu 1 : Khó khăn nào lớn nhất đây chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2 - 9 - 1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Âm mưu của Tưởng và Pháp.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
- Câu 2 : Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. “Ngày đồng tâm”.
B. “Tuần lễ vàng”.
C. “Quỹ độc lập”.
D. Câu B và C đúng.
- Câu 3 : Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau đây:
A. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
B. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
C. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
D. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
- Câu 4 : Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là gì?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Câu A và B đúng
- Câu 5 : Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3- 1946 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của…”.
A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.
B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp.
D. Đề quốc Pháp cấu kết với Anh.
- Câu 6 : Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn như thế nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
- Câu 7 : Quốc hội khóa I (6 - 1 - 1946) đã bầu được:
A. 333 đại biểu.
B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. 336 đại biểu.
- Câu 8 : Sự kiện nào trong năm 1945 - 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng?
A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6 - 1 - 1946
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 9 : Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 - 1 - 1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Câu A và B
- Câu 10 : Đề đây lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức Ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng cường sản xuất.
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
- Câu 11 : Ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống đói?
A. Thể hiện trách nhiệm “vì dân” của chính quyền mới.
B. Làm cho nhân dân càng phần khởi tin tưởng vào Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Có điều kiện để đẩy mạnh phát triển sản xuất.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 12 : Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám?
A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31 - 1 - 1946).
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23 - 11 - 1941).
D. Tiết kiệm chỉ tiêu.
- Câu 13 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7- 3 - 1945
B. 8 - 9 - 1945
C. 9 - 9 - 1945
D. 10 - 9 - 1945
- Câu 14 : Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước
B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước
D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói
- Câu 15 : Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả của:
A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.
C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt.
- Câu 16 : Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính?
A. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới.
B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập tự do vừa giành được.
C. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 17 : Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?
A. Sài Gòn - Chợ Lớn
B. Nam Bộ
C. Trung Bộ
D. Bến Tre
- Câu 18 : Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Tưởng đó những Bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
- Câu 19 : Lí đo nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tướng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
- Câu 20 : Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn - nhân nhượng Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
- Câu 21 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tướng?
A. Quốc hội khoá I (2 - 3 - 1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6 - 3 - 1946)
D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
- Câu 22 : Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng có và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 23 : Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946 chứng tỏ:
- Câu 24 : Đề đối phó với hai kẻ thù Tướng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945) nhưng sự thật là rút vào hoạt động bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” của Tưởng
D. Kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.
- Câu 25 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?
A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta
B. Thời gian đàm phán ngắn
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao
D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12