250 Bài tập Lượng tử ánh sáng ôn thi THPT Quốc gia...
- Câu 1 : Hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là:
A.Hiện tượng quang điện.
B. Hiện tượng nhiễu xạ.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Hiện tượng giao thoa.
- Câu 2 : Năng lượng tới thiểu để bứt êlectron ra khỏi kim loại 3,05eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với soosphoton mà nguồn thứ 2 phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A. 4.
B.
C.
D. 3.
- Câu 4 : Bề mặt của một tấm kim loại nhận được một công suất chiếu sáng P6mW từ chùm bức xạ có bước sóng . Cho và . Số phôtôn mà tấm kim loại nhận được trong 1 giây là:
A. .
B.
C.
D.
- Câu 5 : Một điện cực có giới hạn quang điện là , được chiếu bởi bức xạ có bước sóng thích hợp xảy ra hiện tượng quang điện. Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở thì dòng điện cực đại qua điện trở là
A. 5,612 A
B. 11,225 A
C. 12,225 A
D. 6,112 A
- Câu 6 : Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 28kV Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
A.70,94 nm
B. 70,94 pm
C. 44,28 mm
D. 44,28 pm
- Câu 7 : Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. Giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng vào
B. Ánh sáng giải phóng electron liên kết tạo thành electron dẫn và lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện trong chất bán dẫn
C. Electron hấp thụ một phôtôn đề chuyển lên trạnh thái kích thích có năng lượng cao
D. Sóng ánh sáng truyền đi trong sợi cáp quang
- Câu 8 : Chất quang dẫn là chất:
A. Chỉ dẫn điện khi có ánh sáng chiếu vào
B. Phát sáng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
C. Cho ánh sáng truyền qua
D. Dẫn điện tốt khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
- Câu 9 : Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. giảm điện trở của chất bán dẫn khi chiếu sáng vào
B. ánh sáng giải phóng electron liên kết tạo thành electron dẫn và lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện trong chất bán dẫn
C. electron hấp thụ một phôtôn để chuyển lên trạng thái kích thích có năng lượng cao
D. sóng ánh sáng truyền đi trong sợi cáp quang
- Câu 10 : Chỉ ra phát biểu sai
A. Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng.
B. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.
C. Quang trở và pin quang điện đều hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài.
D. Quang trở là một điện trở có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng thích hợp chiếu vào nó.
- Câu 11 : Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U=25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Khi bị nung nóng đến thì thanh vonfam phát ra
A. tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy
B. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen
C. tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại
D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại
- Câu 13 : Trong ống Cu-lit-giơ, electron đập vào Anot có tốc độ 0,8c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Biết khối lượng nghỉ của electron là 0,511MeV/c2. Chùm tia X do ống Cu-lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất là
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Bốn vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro là
A. đỏ, da cam, chàm, tím
B. đỏ, da cam, lục chàm
C. đỏ, lục, lam, chàm
D. đỏ, lam, chàm, tím
- Câu 15 : Dãy Lai – man trong quang phổ của nguyên tử hidro gồm các vạch phổ thuộc miền
A. Tử ngoại
B. Ánh sáng nhìn thấy
C. Hồng ngoại
D. Ánh sáng nhìn thấy và tử ngoại
- Câu 16 : Năng lượng của nguyên tử hidro cho bởi biểu thức: ( với n=1,2,3...). Trong các photon có năng lượng 10,2eV; 12,5eV; 12,75eV. Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản không thể hấp thụ photon nào?
A. Photon có năng lượng 10,2eV
B. Photon có năng lượng 12,5eV
C. Photon có năng lượng 12,75eV
D. Tất cả các photon
- Câu 17 : Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi , với n là số nguyên dương. Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra bằng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng mầu lục thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng:
A. Màu cam
B. Màu lam
C. Màu đỏ
D. Màu vàng
- Câu 19 : Năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái dừng n được xác định bằng công thức: (Với n=1,2,3....) Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử Hydro từ trạng thái cơ bản là
A.- 13,6eV
B. 13,6eV
C. 13,3eV
D. 3,4eV
- Câu 20 : Trong một phân tích quang phổ phát xạ của nguyên tử hydro, người ta thấy có ba vạch màu. Quang phổ phát xạ trên có bao nhiêu vạch?
A. 3
B. 5
C. 10
D. 15
- Câu 21 : Điện tử trong nguyên tử hydro chuyển động trên những quỹ đạo tròn do lực tương tác giữa hạt nhân và điện tử là lực Culông. Biết vận tốc của điện tử ở quỹ đạo L là . Tìm vận tốc của điện tử ở quỹ đạo N?
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Hiện tượng không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là
A. Hiện tượng phát ra vạch quang phổ.
B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. Hiện tượng quang điện.
D. Hiện tượng quang phát quang.
- Câu 23 : Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng , công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết rằng cứ 1000 phôtôn tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra. Số quang electron thoát ra từ tấm kẽm trong 1s là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định (trong đó n là số nguyên dương, E0 là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng . Bước sóng của vạch là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 25 : Cho bức xạ có bước sóng , biết , . Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Động năng ban đầu cực đại của các quang electron bứt ra khỏi tấm kẽm cô lập về điện được chiếu bởi ánh sáng thích hợp phụ thuộc vào
A. Cường độ của chùm sáng kích thích
B. Thời gian chiếu sáng kích thích.
C. Diện tích chiếu sáng.
D. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
- Câu 27 : Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3μm. Gọi P0 là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất chùm sáng phát ra P bằng
A. 0,1P0.
B. 0,01P0.
C. 0,001P0.
D. 100P0.
- Câu 28 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là r0, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo O là ω1, tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M là ω2. Hệ thức đúng là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 29 : Trong chân không, một ánh sáng đỏ có bước sóng là . Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
A. 2,82 eV
B. 1,92eV
C. 2,92 eV
D. 1,82 eV
- Câu 30 : Chọn câu đúng về hiện tượng quang phát quang:
A. Trong hiện tượng quang phát quang, có thể làm cho một chất phát ra ánh sáng có bước sóng tùy ý.
B. Huỳnh quang là sự phát quang của chất rắn
C. Bước sóng của ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích
D. Hiện tượng quang phát quang giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng
- Câu 31 : Khi nguyên từ chuyển trạng thái dùng thì tương ứng các electron sẽ:
A. chuyển quỹ đạo chuyển động quanh hạt nhân và giữ nguyên vận tốc chuyển động.
B. giữ nguyên quỹ đạo dừng và đổi vận tốc.
C. các electron chuyển quỹ đạo dừng và đổi vận tốc.
D. các electron giữ nguyên quỹ đạo dừng và vận tốc.
- Câu 32 : Năng lượng của nguyên tử hyđrô cho bởi biếu thức: . Nếu đang ở trạng thái cơ bản, kích thích bởi một phôton có năng lượng thì electron của nguyên tử sẽ chuyển lên:
A. Quỹ đạo M
B. Quỹ đạo N
C. Quỹ đạo O
D. Quỹ đạo P
- Câu 33 : Theo mẫu nguyên tử của Bo thì ở trạng thái cơ bản
A. Nguyên tử liên tục bức xạ năng lượng.
B. Nguyên tử kém bền vững nhất.
C. Các electron quay trên các quỹ đạo gần hạt nhân nhất.
D. Nguyên tử có mức năng lượng lớn nhất.
- Câu 34 : Một quang điện trở được nối vào hiệu điện thế không đổi, thay đổi cường độ ánh sáng kích thích thích hợp chiếu vào quang điện trở thì cường độ dòng điện chạy qua quang điện trở thay đổi thế nào?
A. Không đổi khi cường độ chùm sáng không đổi.
B. Giảm đi khi cường độ chùm sáng tăng.
C. Tăng lên khi cường độ chùm sáng tăng.
D. Luôn khác không với mọi ánh sáng chiếu tới.
- Câu 35 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phát quang ?
A. Sự huỳnh quang thường xảy ra đối với chất lỏng và chất khí.
B. Sự lân quang thường xảy ra đối với chất rắn.
C. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
D. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
- Câu 36 : Giới hạn quang điện của kim loại natri là . Chiếu bức xạ có bước sóng . Thì electron bức ra có tốc độ v xác định bởi.
A.
B.
C.
D.
- Câu 37 : Hiện tượng quang điện trong khác hiện tượng quang điện ngoài ở điểm nào?
A. Không giải phóng electron khỏi liên kết.
B. Không có giới hạn cho bước sóng ánh sáng kích thích.
C. Không làm cho chất bán dẫn tích điện nhưng làm cho kim loại tích điện.
D. Không làm electron hấp thụ năng lượng của phôtôn.
- Câu 38 : Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia Laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng , chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là và công suất chùm Laze là 100000MW. Số phôtôn trong mỗi xung Laze là:
A. hạt
B. hạt
C. hạt
D. hạt
- Câu 39 : Biết vạch đỏ trong quang phổ của H có bước sóng là 656 nm và vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 112 nm. Bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman là
A.
B.
C. 0,0957nm
D. 0,957nm
- Câu 40 : Biết bán kính Bo là Bán kính quỹ đạo M trong nguyên tử hiđrô là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 41 : Trong chân không tất cả mọi phôtôn đều có cùng:
A. Tần số
B. Bước sóng
C. Năng lượng
D. Vận tốc
- Câu 42 : Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi bức xạ . Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Tia laze không có đặt điểm nào sau đây ?
A. Độ đơn sắc cao.
B. Độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
- Câu 44 : Lần lượt chiếu vào tấm kim loại có công thoát là 2eV ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng và tần số . Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các electron trong kim loại bứt ra ngoài?
A.
B. và
C. và
D. Cả và
- Câu 45 : Gọi và lần lượt là hai bước sóng của 2 vạch và tong dãy Banme. Gọi là bước sóng dài nhất trong các vạch của dãy Pasen. Mỗi liên hệ giữa ,, nào dưới đây là đúng ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 46 : Tia Laze không được ứng dụng trong trường hợp nào?
A. Thông tin liên lạc vô tuyến.
B. Phẫu thuật.
C. Máy soi hành lí.
D. Đầu đọc đĩa CD.
- Câu 47 : Vạch Lam trong dãy Ban-me được tạo thành khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo nào về quỹ đạo nào?
A. M -> N
B. N->L
C. O->L
D. P->N.
- Câu 48 : Một tấm kim loại có công thoát . Chiếu vào tấm kim loại này trên chum sáng có bước sóng . Vận tốc cực đại của các êlectrôn quang điện là:
A. 403304 m/s.
B. 3,32.105 m/s.
C. 112,3 km/s.
D. 6,743.105 m/s.
- Câu 49 : Chọn câu sai. Khi hiện tượng quang điện trong xảy ra trong khối chất bán dẫn thì:
A. Mật độ các hạt mang điện tự do trong bán dẫn tăng.
B. Cả khối bán dẫn bị nhiễm điện.
C. Điện trở suất của khối bán dẫn giảm.
D. Độ dẫn điện của khối bán dẫn tăng.
- Câu 50 : Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,1 eV
B. 12,2 eV
C. 12,75 eV
D. 12,4 eV
- Câu 51 : Biết bán kính là . Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Hiệu điện thé giữa anot và catot của một ống Rơn-ghen là 18,75kV. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bứt ra khỏi catot. Tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen phát ra là bao nhiêu? Cho
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Để nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng hấp thụ prôtôn, thì prôtôn đó phải có năng lượng :
A.
B.
C.
D.
- Câu 54 : Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo ngoài về:
A. quỹ đạo K
B. quỹ đạo L
C. quỹ đạo M
D. quỹ đạo O
- Câu 55 : Chiếu bức xạ có bước sóng vào catot của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời và thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu?
A. 4,262V
B. 6,626V
C. 8,626V
D. 5,626V
- Câu 56 : Một bóng đèn sợi đốt dùng để thắp sáng có công suất tiêu thụ điện là 25W. Trong một phút, bóng đèn phát ra 2,08.1020 phôtôn trong vùng ánh sáng nhìn thấy, năng lượng trung bình của các phôtôn này bằng năng lượng của phôtôn ánh sáng màu vàng bước sóng . Hiệu suất sử dụng điện của bóng đàn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35%
B. 5,0%
C. 65%
D. 95%
- Câu 57 : Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được:
A. hiện tượng quang – phát quang
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
D. hiện tượng quang điện ngoài
- Câu 58 : Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng photon càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ
B. Photon có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn ánh sáng chuyển động hay đứng yên
C. Năng lượng của photon càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với photon càng nhỏ
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là photon
- Câu 59 : Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các electron ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chum sáng đó lên 3 lần thì
A. số lượng electron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng lên 3 lần
B. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 3 lần
C. động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng 9 lần
D. công thoát của electron giảm 3 lần
- Câu 60 : Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số . Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A.
B.
C.
D.
- Câu 61 : Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có cùng tần số (với ) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với hiệu điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì hiệu điện thế cực đại của nó là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 62 : Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện lần lượt là . Lấy . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 63 : Trong quang phổ vạch của hidro (quang phổ của nguyên tử hidro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển là 0,6563. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy là Laiman ứng với sự chuyển từ bằng:
A. 0,1027
B. 0,5346
C. 0,7780
D. 0,3890
- Câu 64 : Vạch quang phổ có bước sóng là vạch thuộc dãy
A. Banme hoặc Pasen
B. Pasen
C. Laiman
D. Banme
- Câu 65 : Đối với nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 0,1026 . Lấy . Năng lượng của photon này là:
A. 1,21eV
B. 11,2eV
C. 12,1eV
D. 121eV
- Câu 66 : Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số . Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10W. Số photon mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 67 : Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng:
A. Không thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần
B. Thay đổi, và phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần
C. Thay đổi theo môi trường ánh sáng truyền
D. Chỉ không bị thay đổi khi ánh sáng truyền trong chân không
- Câu 68 : Thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh không có nội dung nào?
A. chùm ánh sáng là một chùm hạt phôtôn
B. ánh sáng có bản chất là sóng điện từ
C. phôtôn bay dọc tia sáng với tốc độ bằng tốc độ của ánh sáng
D. mỗi lần nguyên tử hấp thụ hay phát xạ năng lượng thì nó hấp thụ hay phát xạ một phôtôn
- Câu 69 : Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,405μm vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của electrôn là v1, thay bức xạ khác có tần số f2 = 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của electrôn là V2= 2v1. Công thoát của electrôn ra khỏi kim loại đó bằng bao nhiêu?
A. 1,6 eV.
B. 1,88 eV.
C. 3,2eV.
D. 2,2eV.
- Câu 70 : Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là:
A. Tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật
B. Tổng động năng và nội năng của vật
C. Tổng động năng và thế năng của vật
D. Tổng động năng phân tử và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
- Câu 71 : Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.
C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
- Câu 72 : Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong truyền tin bằng cáp quang.
B. làm dao mổ trong y học .
C. làm nguồn phát siêu âm.
D. trong đầu đọc đĩa CD.
- Câu 73 : Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 74 : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số là
A.10/3.
B. 27/25.
C. 3/10.
D. 25/27 .
- Câu 75 : Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là
A. 2,15 kV
B. 21,15 kV
C. 2,00 kV
D. 20,00 kV.
- Câu 76 : Trong chân không bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589μm. Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 4,22 eV.
B. 2,11 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 Ev
- Câu 77 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
- Câu 78 : Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electon và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số bằng
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron chuyển động tròn đều
B. 2
C.4.
D.0,5
- Câu 79 : Một chùm sáng trắng truyền trong chân không, tất cả các photon trong chùm sáng đó cùng
A. tốc độ
B. bước sóng
C. tần số
D. năng lượng
- Câu 80 : Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm thủy tinh thì
A. hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn
B. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.
C. hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.
D. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì thủy tinh trong suốt đối với mọi bức xạ
- Câu 81 : Theo mẫu nguyên tử Bo năng lượng của các trạng thái dùng trong nguyên tử hidro có biểu thức En = -13,6/n2(eV) ( với n = 1,2,3….) . Chiếu vào khối khí hidro một chùm sáng gồm các photon có năng lượng: 8,36eV, 10,2eV và 12,75eV, photon không bị khối khí hấp thụ có năng lượng
A. 10,2eV
B. 12,75eV
C. 8,36eV và 10,2eV
D. 8,36eV.
- Câu 82 : Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A. 1,625.10-10 m.
B. 2,25.10-10 m.
C. 6,25.10-10 m
D. 1,25.10-10 m.
- Câu 83 : Gọi lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 84 : Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11 m.
C. 84,8.-11m.
D. 132,5.10-11m.
- Câu 85 : Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A. 0,55 μm.
B. 0,45 μm.
C. 0,38 μm.
D. 0,40 μm.
- Câu 86 : Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
- Câu 87 : Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng λ0 /3 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 88 : Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0 = 0,30mm. Công thoát electron của kim loại đó là
A. 4,14eV;
B. 1,16eV;
C. 2,21eV;
D. 6,62eV
- Câu 89 : Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng vật lí, đó là
A. tế bào quang điện và quang điện trở.
B. pin quang điện và tế bào quang điện.
C. pin quang điện và quang điện trở.
D. tế bào quang điện và ống tia X.
- Câu 90 : Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 , khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 , khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,229.
B. 0,920
C. 0,052.
D. 4,056.
- Câu 91 : Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro, electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có tốc độ góc đã
A. Giảm 8 lần
B. tăng 8 lần
C. tăng 4 lần
D. Giảm 4 lần
- Câu 92 : Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang?
A. Sự phát sáng của con đom đóm.
B. Sự phát sáng của đèn dây tóc.
C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng.
D. Sự phát sáng của đèn LED.
- Câu 93 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử :
A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
B. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.
C. chỉ là trạng thái kích thích.
D. chỉ là trạng thái cơ bản.
- Câu 94 : Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt
- Câu 95 : Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó
A. K – A.
B. K + A.
C. 2K – A.
D. 2K + A.
- Câu 96 : Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A.1
B. 20/9
C.2
D. 3/4
- Câu 97 : Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điếm nào ?
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
B. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron.
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và êlectron.
D. Trạng thái có năng lượng ổn định.
- Câu 98 : Cho: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích của êlectron e = 1,6.10–19 C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là
A. 112 nm.
B. 91 nm.
C. 0,91 μm.
D. 0,071 μm.
- Câu 99 : Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f ≥ 1015 Hz. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js. Công thoát của kim loại này là
A. 0,750.10-19 J.
B. 0,750.10-34 J.
C. 6,625.10-34 J.
D. 6,625.10-19 J.
- Câu 100 : Phát biểu nào sau đây chưa đúng khi nói về pin quang điện?
A. suất điện động của một pin vào khoảng 0,5 V đến 0,8 V
B. bộ phận chính là lớp tiếp xúc p-n
C. hiệu suất lớn
D. thiết bị biến đổi quang năng thành điện năng
- Câu 101 : Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức eV, n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là
A. 36,72
B. 79,5
C. 13,5
D. 42,67
- Câu 102 : Trong nguyên tử Hidro, xét các mức năng lượng từ K đến P, có bao nhiêu khả năng kích thích electron tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 103 : Cho hằng số Planck h = 6,625.10–34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của electron khỏi bề mặt kim loại là 6,625.10–19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,375 μm
B. 0,250 μm
C. 0,295 μm
D. 0,300 μm
- Câu 104 : Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hidro là En = -13,6/n2 (eV) với n =1,2,3. . . . Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hidro đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hidro vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là
A. 3,4 eV
B. 10,2 eV
C. 1,2 eV
D. 2,2 eV
- Câu 105 : Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng.
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
- Câu 106 : Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng vật lí nào sau đây?
A. Quang điện ngoài.
B. Lân quang.
C. Quang điện trong.
D. Huỳnh quang.
- Câu 107 : Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia γ.
B. Tia laze.
C. Tia hồng ngoại.
D. Tia α.
- Câu 108 : Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là
A. 2,15 kV.
B. 21,15 kV.
C. 2,00 kV.
D. 20,00 kV.
- Câu 109 : Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử
B. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử
C. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử
D. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđro
- Câu 110 : Giới hạn quang điện của kim loại đồng là 300 nm. Công thoát electron kim loại này là
A. 3,12 eV.
B. 2,5 eV.
C. 6,25 eV.
D. 4,14 eV.
- Câu 111 : Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A.chỉ là trạng thái cơ bản
B. chỉ là trạng thái kích thích
C. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động
D. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
- Câu 112 : Một chất huỳnh quang khi bị kích thích bởi chùm sáng đơn sắc thì phát ra ánh sáng màu lục. Chùm sáng kích thích có thể là chùm sáng
A. màu vàng.
B. màu đỏ.
C. màu cam.
D. màu tím.
- Câu 113 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, ánh sáng được tạo thành bởi các hạt
A. notron.
B.phôtôn.
C. prôtôn.
D. eletron.
- Câu 114 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi ro là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng
A. 3r0,
B. 2r0
C. 4r0
D. 9r0.
- Câu 115 : Trong y học, ngưòi ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,548 J. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Giá trị của λ là
A. 496 nm.
B. 675nm.
C. 385 nm.
D. 585 nm.
- Câu 116 : Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động của
A. điện - phát quang.
B. hóa - phát quang.
C. nhiệt - phát quang.
D. quang - phát quang.
- Câu 117 : Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là
A. 0,40 μm.
B. 0,20 μm.
C. 0,25 μm.
D. 0,10 μm.
- Câu 118 : Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia g. sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là
A. tia tử ngoại, tia g, tia X, tia hồng ngoại.
B. tia g, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
C. tia X, tia g, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
D. tia g, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại,
- Câu 119 : Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là
A. 0,66.10-3 eV.
B.1,056.10-25 eV.
C. 0,66 eV.
D. 2,2.10-19 eV
- Câu 120 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm 27 ro (ro là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60r0.
B. 50r0.
C. 40r0.
D. 30r0
- Câu 121 : Khi chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào dung dịch fluorexêin thì dung dịch này sẽ phát ra
A. tia anpha.
B. bức xạ gamma.
C. tia X.
D. ánh sáng màu lục
- Câu 122 : Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng
A. 135E.
B. 128E.
C. 7E.
D. 9E.
- Câu 123 : Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra
A. tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
B. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen.
C. tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại.
D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại
- Câu 124 : Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 μm. Lấy c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
A. 1,452.1014 Hz.
B. 1,596.1014 Hz.
C. 1,875.1014 Hz.
D. 1,956.1014 Hz.
- Câu 125 : Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19 C và me = 9,1.10–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng
A. 4,4.106 m/s.
B. 6,22.107 m/s.
C. 6,22.106 m/s.
D. 4,4.107 m/s.
- Câu 126 : Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
- Câu 127 : Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng l. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi
A.
B.
C.
D.
- Câu 128 : Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36mm. Công thoát electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 129 : Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A. 1,625.10-10 m.
B. 2,25.10-10 m.
C. 6,25.10-10 m
D. 1,25.10-10 m.
- Câu 130 : Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10−11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô bằng
A. 47,4.10−11 m.
B. 132,5.10−11 m.
C. 84,8.10−11 m
D. 21,2.10−11 m.
- Câu 131 : Chiếu một bức xạ đơn sắc có tần số f vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài là λ0 thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi kim loại). Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là (c là vận tốc ánh sáng trong chân không)
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 132 : Êlectron trong nguyên tử Hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng Em sang quỹ đạo dừng có mức năng lượng En thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân tăng 16 lần. Biết tổng m và n nhỏ hơn 6. Êlectron đã chuyển từ quỹ đạo
A. K sang L.
B. K sang N.
C. N sang K.
D. L sang K.
- Câu 133 : Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro, electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có tốc độ góc đã
A. Giảm 8 lần .
B. tăng 8 lần .
C. tăng 4 lần .
D. Giảm 4 lần
- Câu 134 : Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Định hướng cao.
B. Kết hợp cao.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
- Câu 135 : Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng K của êlectron trong nguyên tử hidro là r0. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì bán kính là
A. 25r0.
B. 16r0.
C. 5r0.
D. 4r0.
- Câu 136 : Một chất phát quang được kích thích bằng bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng màu lục có bước sóng 0,52 m. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là Tỉ số giữa công suất của chùm bức xạ kích thích và công suất của chùm sáng phát quang là
A. 16.
B.
C.
D. 4.
- Câu 137 : Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng . Chiếu lần lượt 4 bức xạ trên vào một tấm kẽm có công thoát A = 3,55eV . Số bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm là
A. 2 bức xạ.
B. 1 bức xạ.
C. 3 bức xạ.
D. 4 bức xạ.
- Câu 138 : Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng nào sau đây?
A. Hiện tượng quang điện ngoài.
B. Hiện tượng ion hóa.
C. Hiện tượng quang điện trong.
D. Hiện tượng phát quang.
- Câu 139 : Theo mẫu nguyên tử Bo trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M là
A. 3.
B. 1/9.
C. 1/3.
D. 9.
- Câu 140 : Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A. 0,32 μm.
B. 0,36 μm.
C. 0,41 μm.
D. 0,25 μm.
- Câu 141 : Trong y học, laze không được ứng dụng để
A. phẫu thuật mạch máu.
B. chữa một số bệnh ngoài da.
C. phẫu thuật mắt.
D. chiếu điện, chụp điện.
- Câu 142 : Một chùm sáng trắng truyền trong chân không, tất cả các photon trong chùm sáng đó cùng
A. tốc độ
B. bước sóng
C. tần số
D. năng lượng
- Câu 143 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P.
B. N.
C. M.
D. O.
- Câu 144 : Nguyên tử hiđrô ở trạng thái kích thích ứng với quỹ đạo N. Tổng số vạch quang phổ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 9
B. 6
C. 3
D. 1
- Câu 145 : Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu vàng thì ánh sáng huỳnh quang có thể là
A. ánh sáng đỏ
B. ánh sáng lam
C. ánh sáng lục
D. ánh sáng tím
- Câu 146 : Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó
B. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
C. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó
- Câu 147 : Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là
A. 3105
B. 402,8
C. 4028
D. 310,5
- Câu 148 : Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ2. Biết , khi đó
A. 256 = 3375
B. 6= 5
C. 16=
D. 256 =3375
- Câu 149 : Pin quang điện là hệ thống biến đổi
A. hóa năng thành điện năng
B. quang năng thành điện năng
C. nhiệt năng thành điện năng
D. cơ năng thành điện năng
- Câu 150 : Gọi λ1,λ2 lần lượt là bước sóng trong chân không của các ánh sáng đơn sắc (1) và (2). Nếu λ1>λ2 thì
A. ánh sáng (1) có tần số lớn hơn
B. photon của ánh sáng (1) có năng lượng lớn hơn
C. trong nước, ánh sáng (1) có vận tốc lan truyền lớn hơn
D. chiết suất của nước đối với ánh sáng (1) lớn hơn
- Câu 151 : Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức với E0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r0. Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f1. Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16r0 về quỹ đạo có bán kính 4r0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f2. Mối liện hệ giữa f1 và f2 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 152 : Trong sơ đồ hình vẽ bên: R là quang trở, AS là ánh sáng kích thích; A là ampe kế; V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào nếu tắt chùm sáng AS ?
A. Số chỉ của cả A và V đều giảm
B. Số chỉ của V tăng còn số chỉ của A giảm
C. Số chỉ của cả A và V đều tăng
D. Số chỉ của V giảm còn số chỉ của A tăng
- Câu 153 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ánh sáng ?
A. Vì ánh sáng có tính chất hạt nên gây ra được hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại
B. Thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện
C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt được gọi là một phôtôn
D. Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ
- Câu 154 : Giới hạn quang điện của bạc (Ag) là λ0 = 0,26 µm. Công thoát êlectron của bạc có giá trị là
A. 4,78 eV
B. 3,12 eV
C. 1,88 eV
D. 2,64 eV
- Câu 155 : Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi hệ thức . Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng và chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra bằng
A. 32/27
B. 27/8
C. 32/5
D. 32/3
- Câu 156 : Khi electrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức eV (với n=1,2,3...). Khi electrôn trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 về quỹ đạo dừng n=2 thì nguyên tử Hiđrô
A. phát ra phôtôn có tần số 4,56.1014 Hz
B. hấp thụ phôtôn có bước sóng 0,66μm
C. hấp thụ phôtôn có năng lượng 1,89eV
D. hấp thụ phôtôn có tần số 4,56.1014 Hz
- Câu 157 : Chùm tia laze được tạo bởi các hạt là photon, các photon trong chùm có
A. khác tần số, cùng pha
B. cùng tần số, ngược pha
C. cùng tần số, cùng pha
D. khác tần số, ngược pha
- Câu 158 : Chọn phát biểu sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng ?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt,đứt quãng
B. Chùm ánh sáng là dòng hạt,mỗi hạt gọi là một phôtôn
C. Khi ánh sáng truyền đi,các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi,không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn sáng
D. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau,không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng
- Câu 159 : Cho bước sóng vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng N về L là 0,487 μm. Trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển từ quỹ đạo L (n = 2) lên quỹ đạo N (n = 4) là do
A. nguyên tử bức xạ phôtôn có năng lượng 2,55 eV
B. nguyên tử hấp thụ phôtôn có năng lượng 2,55 eV
C. nguyên tử hấp thụ phôtôn có năng lượng 0,85 eV
D. nguyên tử bức xạ phôtôn có năng lượng 0,85 eV
- Câu 160 : Nhận xét nào dưới đây là đúng ? Ánh sáng huỳnh quang
A. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích
B. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích
C. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp
D. có bước sóng nhỉnh hơn bước sóng ánh sáng kích thích
- Câu 161 : Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. trạng thái trong đó mọi electron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân
B. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định mà nguyên tử có thể tồn tại
C. trạng thái đứng yên của nguyên tử
D. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử
- Câu 162 : Một tấm nhôm có công thoát electron là A = 3,7 eV. Khi chiếu vào tấm nhôm bức xạ ánh sáng có λ = 0,085 μm rồi hướng các electron quang điện dọc theo đường sức của điện trường có chiều trùng với chiều chuyển động của electron. Nếu cường độ điện trường có độ lớn E = 500 V/m thì quãng đường tối đa electron đi được là
A. 72,5 mm
B. 2,18 cm
C. 7,25 dm
D. 0,725 mm
- Câu 163 : Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn ra khỏi kim loại này. Giả sử mỗi photon trong chùm sáng chiếu tới kim loại làm bật ra một êlectrôn. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần th
A. công thoát của êlectrôn giảm ba lần
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần
C. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
D. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần
- Câu 164 : Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là 0,224 µm; 0,265 µm; và 0,280 µm lên bề mặt một tấm kim loại cô lập về điện có giới hạn quang điện là 0,30 µm. Tốc độ cực đại của electron quang điện thoát ra khỏi bề mặt kim loại là
A. 1,12.106 m/s
B. 0,70.106 m/s
C. 1,24.106 m/s
D. 1,08.106 m/s
- Câu 165 : Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi với Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
A. 32/3
B. 27/8
C. 32/27
D. 32/5
- Câu 166 : Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt một lượng bằng
A. 16ro
B. 9ro
C. 12ro
D. 4ro
- Câu 167 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chùm ánh sáng là một chùm hạt, hạt ánh sáng gọi là phôton
B. Năng lượng của phôton càng lớn thì tần số của ánh sáng càng nhỏ
C. Năng lượng của phôton càng nhỏ thì cường độ của chùm sáng càng nhỏ
D. Phôton có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào môi trường truyền sáng
- Câu 168 : Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện.
A. Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy
B. Công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt electron liên kết trong bán dẫn
C. Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ hồng ngoại
D. Các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các mạch tự động
- Câu 169 : Trong nguyên tử Hidro, xét các mức năng lượng từ K đến P, có bao nhiêu khả năng kích thích electron làm giảm tốc độ góc của electron 8 lần ?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 170 : Cho . Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng -0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng -13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,0974 m
B. 0,4340 m
C. 0,6563 m
D. 0,4860 m
- Câu 171 : “Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon”. Đây là nội dung của
A. Tiên đề Bohr
B. Thuyết lượng tư năng lượng
C. Thuyết lượng tử ánh sáng
D. Lý thuyết sóng ánh sáng
- Câu 172 : Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Công suất lớn
B. Độ định hướng cao
C. Độ đơn sắc cao
D. Cường độ lớn
- Câu 173 : Theo mẫu nguyên tử Borh, khi electron trong nguyên tử Hydro chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì động năng của electron
A. tăng 3 lần
B. tăng 9 lần.
C. tăng 4 lần
D. giảm 3 lần
- Câu 174 : Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng λ1=0,5λ0 và λ2=0,25λ0 với λ0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. Ti số hiệu điện thế hãm tương ứng với các bước sóng λ1 và λ2 bằng
A. 2
B. 3
C. 1/3
D. 1/2
- Câu 175 : Ba kim loại đồng, kẽm và natri có công thoát êlectron lần lượt là 4,14 eV, 3,55 eV và 2,48 eV. Cho các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,31 µm, λ3 = 0,5 µm và λ4 = 0,34 µm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kẽm và natri nhưng không thể gây ra hiện tượng quang điện cho đồng là
A. λ1 và λ2
B. λ1 và λ3
C. λ3 và λ4
D. λ2 và λ4
- Câu 176 : Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta cho quang êlectron bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các véctơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ đạo êlectron sẽ tăng khi
A. tăng cường độ chùm sáng kích thích
B. giảm bước sóng của ánh sáng kích thích
C. tăng bước sóng của ánh sáng kích thích
D. giảm cường độ chùm sáng kích thích
- Câu 177 : Các mức năng lượng của trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức eV (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng lớn nhất của bức xạ nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. 1,46.10−8 m
B. 4,87.10−7 m
C. 9,74.10−8 m
D. 1,22.10−8 m
- Câu 178 : Nguồn sáng điểm có công suất 2 W, phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,579 μm tỏa theo mọi hướng. Biết rằng mắt người chỉ có thể nhìn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80 photon lọt vào mắt trong một giây. Biết con ngươi hình tròn có đường kính 4 mm và bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường. Khoảng cách xa nhất mà mắt người vẫn có thể trông thấy nguồn sáng này xấp xỉ là
A. 374 m
B. 3,74.108 m
C. 374 km
D. 270 km
- Câu 179 : Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào một tấm kim loại cô lập và trung hòa về điện đặt trong chân không. Tấm kim loại có giới hạn quang điện bằng 0,5 µm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; e = 1,6.10−19 C. Nếu lấy mốc tính điện thế ở xa vô cùng thì điện thế cực đại mà tấm kim loại có thể đạt được xấp xỉ bằng
A. 0,264 V
B. 2,891 V
C. 2,628 V
D. 1,446 V
- Câu 180 : Công thoát của mỗi kim loại là
A. bước sóng dài nhất của kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện
B. công lớn nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
C. năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
D. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện
- Câu 181 : Chiếu một bức xạ có bước sóng 533 nm lên một tấm kim loại có công thoát bằng 1,875 eV. Dùng một màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều có B = 10−4 T, theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Biết c = 3.108 m/s; h = 6,625.10−34 J.s; e = 1,6.10−19 C và khối lượng electron m = 9,1.10−31 kg. Bán kính lớn nhất của quỹ đạo của các electron là
A. 22,75 mm
B. 24,5 mm
C. 12,5 mm
D. 11,38 mm
- Câu 182 : Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng n trong nguyên tử Hidro ; n = 1, 2, 3, … Khi hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là
A. 0,23µm
B. 0,13µm
C. 0,103µm
D. 0,203µm
- Câu 183 : Năng lượng 1 photon ánh sáng
A. giảm khi truyền trong môi trường hấp thụ
B. không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn
C. giảm dần theo thời gian
D. giảm khi khoảng cách tới nguồn tăng lên
- Câu 184 : Hiđrô có 3 đồng vị là
A.
B.
C.
D.
- Câu 185 : Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0. Biết . Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron tương ứng với bước sóng λ2 và λ1 là
A.
B. 3
C.
D.
- Câu 186 : Muốn quang phổ vạch của nguyên tử Hidro chỉ có ba vạch nhìn thấy thì phải kích thích nguyên tử Hidro đến mức năng lượng ứng với quỹ đạo nào của electron
A. P
B. M
C. O
D. N
- Câu 187 : Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì tấm kẽm
A. mất dần điện tích âm
B. có điện tích âm không đổi
C. mất dần điện tích dương
D. trở nên trung hoà về điện
- Câu 188 : Một bề mặt kim loại nhận một chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,38μm nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại. Trong khoảng một giây, số electrôn trung bình bật ra là 3,75.1012 electrôn. Hiệu suất lượng tử (tỉ lệ giữa số electrôn bật ra và số phôtôn tới bề mặt kim loại trong một đơn vị thời gian) của quá trình này là 0,01%. Công suất trung bình bề mặt kim loại nhận được từ chùm sáng là
A. 27,3 mW
B. 273 mW
C. 19,6 mW
D. 196 mW
- Câu 189 : Trong nguyên tử hyđrô, bán kính các quỹ đạo dừng của electron được tính theo công thức rn = ro.n2 ; trong đó ro = 0,53 , n là số tự nhiên 1, 2, 3,... Vận tốc của electron trên quỹ đạo L là
A. v = 1,1.104 m/s
B. v = 1,1.105 m/s
C. v = 1,1.106 m/s
D. v = 2,2.106 m/s
- Câu 190 : Một kim loại có giới hạn quang điện 0,27μm. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có năng lượng phôtôn ε1 =3,11eV, ε2= 3,81eV,ε3 =6,3eV và ε4=7,14eV. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này có năng lượng là
A. ε1 và ε2
B. ε1,ε2 và ε3
C. ε1 và ε4
D. ε3 và ε4
- Câu 191 : Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng là trạng thái
A. mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được
B. mà ta có thể tính được chính xác năng lượng của nó
C. nguyên tử không hấp thụ năng lượng
D. trong đó nguyên tử có năng lượng xác định và không bức xạ
- Câu 192 : Một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện. Khi chiếu liên tục bức xạ có tần số f1 lên bề mặt quả cầu thì điện thế cực đại đạt được là V1 . Nếu chiếu liên tục bức xạ có tần số f2 < f1 lên bề mặt quả cầu thì điện thế cực đại đạt được là V2. Vậy nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. |V1 -V2 |
B. V1
C.V1 + V2
D. V2
- Câu 193 : Theo tiên đề Bo, trong nguyên tử Hidro khi các electron chuyển quỹ đạo dừng từ bên ngoài về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra các vạch quang phổ thuộc dãy Ban – me. Biết rằng khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hidro được tính theo công thức . Gọi λmax và λmin là bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của các vạch quang phổ Ban – me. Giá trị bằng bao nhiêu ?
A. 0,292 nm
B. 0,266 nm
C. 0,333 nm
D. 292 nm
- Câu 194 : Khi so sánh hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong, nhận định nào dưới đây là sai ?
A. Đều làm bứt electron ra khỏi chất bị chiếu sáng
B. Mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện năng
C. Bước sóng giới hạn ở hiện tượng quang điện ngoài thường nhỏ hơn bước sóng giới hạn ở hiện tượng quang điện trong
D. Phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới hạn quang dẫn
- Câu 195 : Theo mẫu nguyên tử Bohr, khi nguyên tử ở trong một trạng thái dừng thì
A. có ít nhất một electron chuyển động trên quỹ đạo dừng
B. tất cả electron đều chuyển động trên quỹ đạo K
C. tất cả electron đều chuyển động trên cùng một quỹ đạo dừng
D. mỗi electron của nguyên tử chuyển động trên một quỹ đạo có bán kính xác định
- Câu 196 : Tia laze không có đặc điểm nào sau đây ?
A. Công suất lớn
B. Độ định hướng cao
C. Cường độ lớn
D. Độ đơn sắc cao
- Câu 197 : Biết hằng số Plăng h = 6,625.10−34 J.s và độ lớn cảu điện tích nguyên tố là 1,6.10−19C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 6,5421012 Hz
B. 3,8791014 Hz
C. 4,5721014 Hz
D. 2,571.1013 Hz
- Câu 198 : Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm và công suất bức xạ 2 W. Cho hằng số Plank h = 6,625.10−34 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tổng số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một phút xấp xỉ bằng
A. 2,9.1034
B. 5.1018
C. 4,8.1034
D. 3.1020
- Câu 199 : Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang ?
A. Ngôi sao băng
B. Ngọn nến
C. Đèn pin
D. Con đom đóm
- Câu 200 : Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo L của êlêctrôn trong nguyên tử Hiđrô là r. Khi êlêctrôn chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo N thì bán kính quỹ đạo tăng lên thêm
A. 3,75r
B. 2,25r
C. 3r
D. 5r
- Câu 201 : Phát biểu nào là sai?
A. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy
B. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
C. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn
D. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
- Câu 202 : Giới hạn quang điện của kim loại có công thoát là
A. 0,275 μm
B. 0,30 μm
C. 0,25 μm
D. 0,375 μm
- Câu 203 : Mức năng lượng trong các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định (trong đó n nguyên dương, E0 là năng lượng tương ứng với trạng thái cơ bản). Khi electron nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử Hidro phát ra bức xạ có bước sóng λ. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ phát ra sẽ là
A. 5λ/27
B. 27λ/5
C. λ/15
D. 5λ/7
- Câu 204 : Phát biểu nào dưới đây là sai ? Trong hiện tượng quang dẫn
A. năng lượng cần để bứt electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các photon trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn
B. mỗi photon ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết để nó trở thành một electron dẫn
C. là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng
D. các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện
- Câu 205 : Nguyên tử hydro bị kích thích ở trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N sau đó chuyển về các quỹ đạo bên trong thì phát ra tối đa bao nhiêu photon ?
A. 6
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 206 : Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350 μm, của đồng là 0,300 μm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,320 μm vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì
A. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước
B. Điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm
C. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện
D. Tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện
- Câu 207 : Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức (n = 1,2,3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. 4,35.10−7 m
B. 0,0913 μm
C. 4,87.10−8 m
D. 0,951 nm
- Câu 208 : Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0 và công thoát electron A0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng
A. 3A0
B. A0
C.A0/3
D. 2A0
- Câu 209 : Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của tính chất hạt của ánh sáng?
A. Tác dụng phát quang
B. Khả năng đâm xuyên và ion hóa
C. Tác dụng quang điện
D. Khả năng phản xạ, khúc xạ và giao thoa
- Câu 210 : Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 8.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 20 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 0,37.1019
B. 3,77.1020
C. 3,24.1019
D. 3,77.1019
- Câu 211 : Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có
A. năng lượng phôtôn nhỏ hơn công thoát electrôn của kim loại.
B. bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại Natri.
C. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại.
D. năng lượng phôtôn lớn hơn hoặc bằng công thoát electrôn của kim loại.
- Câu 212 : Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng ở quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hyđrô được tính bởi công thức eV (n = 1, 2, 3…). Cho các hằng số h = 6,625.10−34 Js và c = 3.3.108 m/s. Tần số lớn nhất của bức xạ sinh ra khi electron chuyển động từ quỹ đạo dừng bên ngoài vào quỹ đạo dừng bên trong là
A. 2,46.1015Hz
B. 2,05.1034Hz
C. 1,52.1034Hz
D. 3,28.1015Hz
- Câu 213 : Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là , với r0= 0,53.10−10 m; n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
A. 3v
B.
C.
D.
- Câu 214 : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi nguyên tử nhận một năng lượng thì
A. không xác định được cụ thể sự chuyển quỹ đạo của electron
B. electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L đến quỹ đạo M sau đó lên quỹ đạo N
C. electron chuyển lên quỹ đạo L rồi sau đó chuyển thẳng lên quỹ đạo N
D. eletron chuyển thẳng từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N
- Câu 215 : Gọi ,, lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A. >>
B. >>
C. >>
D. >>
- Câu 216 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện?
A. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong
B. Pin quang điện là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng
C. Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng
D. Pin quang điện trực tiếp tạo ra dòng điện xoay chiều công suất nhỏ
- Câu 217 : Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,78μm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số Biết hằng số Plăng ;; tốc độ ánh sáng trong chân không . Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số
A. f1 và f2
B. f2 và f3
C. f3và f4
D. f1và f4
- Câu 218 : Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi vLvà vO lần lượt là tốc độ của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và O. Tỉ số bằng
A. 2,5
B. 1,58
C. 0,4
D. 0,63
- Câu 219 : Khi nói về nội dung giả thuyết của Bo, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra phôtôn
B. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tố đó ở trạng thái dừng
C. Trong các trạng thái dừng,nguyên tử không hấp thụ hay bức xạ năng lượng
D. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau
- Câu 220 : Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng O. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử này có bao nhiêu vạch ?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 10
- Câu 221 : Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dùng n trong nguyên tử Hyđrô (eV); n = 1,2,3.... Khi hiđrô ở trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sống của bức xạ có năng lượng lớn nhất là
A. 0,203 μm
B. 0,103 μm
C. 0,23 μm
D. 0,13 μm
- Câu 222 : Người ta chiếu ánh sáng có bước sóng 3500 Ǻ lên mặt một tấm kim loại. Các electron bứt ra với động năng ban đầu cực đại sẽ chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 9,1 cm trong một từ trường đều có B = 1,5.10−5 T. Công thoát của kim loại có giá trị là bao nhiêu ? Biết khối lượng của electron là me = 9,1.10−31kg
A. 2,90 eV
B. 1,50 eV
C. 4,00 eV
D. 3,38 eV
- Câu 223 : Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M, lực này sẽ là
A. F/9
B. F/16
C. F/81
D. F/25
- Câu 224 : Muốn quang phổ vạch do một khối khí hidro loãng phát ra chỉ có hai vạch trong vùng nhìn thấy thì phải kích thích các nguyên tử hidro đến mức năng lượng ứng với quỹ đạo nào của electron ?
A. N
B. P
C. O
D. M
- Câu 225 : Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xãy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số F vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5V1. Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là
A. 4V1
B. 2,5V1
C. 2V1
D. 3V1
- Câu 226 : Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε0 và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
A. 2ε0
B. 3ε0
C. ε0
D. 4ε0
- Câu 227 : Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.10−19J. Bức xạ này thuộc miền
A. ánh sáng nhìn thấy
B. hồng ngoại
C. sóng vô tuyến
D. tử ngoại
- Câu 228 : Cho một bản kim loại phẳng, rộng, trung hòa về điện, có công thoát electron là 8,3.10−19 J. Đặt một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ song song với bề mặt kim loại và có độ lớn 0,1 mT. Chiếu sáng bề mặt tấm kim loại bằng bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,075 μm. Bán quỹ đạo của electron quang điện có giá trị cực đại là
A. 11,375 cm
B. 25,27 mm
C. 13,175 mm
D. 22,75 cm
- Câu 229 : Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. M.
B. N.
C. O.
D. L.
- Câu 230 : Mẫu nguyên tử Borh khác mẫu nguyên tử Rutherford ở điểm nào sau đây ?
A. Trạng thái có năng lượng ổn định.
B. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
C. Hình dạng quỹ đạo của electron.
D. Biểu thức lực hút giữa hạt nhân và electron.
- Câu 231 : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Mối liên hệ giữa , là
A.=4.
B. =5.
C. 198=800.
D. 27=128.
- Câu 232 : Khi chiếu bức xạ nm và nm vào một tấm kim loại ta thấy tỉ số các vận tốc ban đầu cực đại là 2. Công thoát của kim loại làm catot là
A. 2,89 eV.
B. 4,89 eV.
C. 1,89 eV.
D. 3,89 eV.
- Câu 233 : Mẫu nguyên tử Bo (Bohr) khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho (Rutherford) ở nội dung nào dưới đây ?
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
B. Bản chất lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Hình dạng quỹ đạo của các electron.
D. Trạng thái dừng có năng lượng xác định.
- Câu 234 : Một kim loại có giới hạn quang điện là . Chiếu bức xạ có bước sóng bằng vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 235 : Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là 2F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A. F/8.
B. F/16.
C. F/4.
D. F/9.
- Câu 236 : Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là . Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên
A. 12,2 eV.
B. 3,4 eV.
C. 10,2 eV.
D. 1,9 eV.
- Câu 237 : Nguồn sáng A có công suất phát xạ P phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm. Nguồn sáng B có công suất phát xạ P’ phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 750 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa photon mà nguồn sáng A phát ra so với photon mà nguồn sáng B phát ra là 9 : 5. Tỉ số P và P’ là
A. 2.
B. 1,25.
C. 3.
D. 1,2.
- Câu 238 : Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng và với =2 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện của kim loại là thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Mối quan hệ giữa bước sóng và giới hạn quang điện là
A. .
B. .
C. .
D. .
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất