Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3 Đại số 10 năm 2019 Trư...
- Câu 1 : Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {{m^2} - 4} \right)x = 3m + 6\) vô nghiệm
A. m = 2
B. m = 1
C. m = - 2
D. m = +- 2
- Câu 2 : Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x--2m--1 = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu:
A. \(m > \frac{{ - 1}}{2}\)
B. \(m \le \frac{{ - 1}}{2}\)
C. \(m \ge \frac{{ - 1}}{2}\)
D. \(m < \frac{{ - 1}}{2}\)
- Câu 3 : Tổng các nghiệm của phương trình: |x - 2| = 2x - 1 là:
A. 0
B. -1
C. 1
D. 2
- Câu 4 : Hai phương trình được gọi là tương đương khi:
A. Có cùng tập xác định.
B. Có cùng tập hợp nghiệm.
C. Có cùng dạng phương trình.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 5 : Phương trình \(\frac{{x - m}}{{x + 1}} = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có nghiệm duy nhất khi:
A. \(m \ne 0\)
B. \(m \ne - 1\)
C. \(m \ne 0\) và \(m \ne - 1\)
D. Không có m
- Câu 6 : Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(x^2-(3m+1)x-4=0\) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1 + x2 = 3
A. \(m = \frac{{ - 1}}{3}\)
B. m = 0
C. m = - 1
D. \(m = \frac{2}{3}\)
- Câu 7 : Cho phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0\). Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi.
A. \(m \in R\)
B. \(m \ne \frac{{ - 3}}{4}\)
C. \(m \ne 0\)
D. \(m \ne \frac{3}{4}\)
- Câu 8 : Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:
A. \(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right)\)
B. \(D = R\backslash \left\{ {\frac{4}{5}} \right\}\)
C. \(D = \left( {\frac{4}{5}; + \infty } \right)\)
D. \(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right]\)
- Câu 9 : Giả sử x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình: \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\) là:
A. \( - \frac{3}{{10m}}\)
B. \(\frac{3}{{10m}}\)
C. \(-\frac{{10m}}{3}\)
D. \(\frac{{10m}}{3}\)
- Câu 10 : Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình \(2x^2-4x-1=0\). Khi đó, giá trị của T = |x1 - x2| là:
A. \(\sqrt 2 \)
B. \(\sqrt 6 \)
C. 2
D. 4
- Câu 11 : Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = 1\\
3x + 6y = 3
\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số nghiệm.
- Câu 12 : Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {6 - 5x} = 2 - x.\)
A. - 2
B. - 1
C. 1
D. 2
- Câu 13 : Phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
A. a = 0
B. \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta = 0\end{array} \right.\)
C. a = b = 0
D. \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta = 0\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 0\end{array} \right.\)
- Câu 14 : Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 4} \left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\) là:
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề