28 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay...
- Câu 1 : Theo Định luật III Niu – tơn thì lực và phản lực
A. là cặp lực cân bằng.
B. là cặp lực có cùng điểm đặt.
C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời
- Câu 2 : Lần lượt tác dụng có độ lớn và lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là và . Biết 3 = 2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số là
A. 3/2
B. 2/3
C. 3
D. 1/3
- Câu 3 : Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
- Câu 4 : Lực F truyền cho vật khối lượng gia tốc = 2, truyền cho vật khối lượng gia tốc = 3. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng = + gia tốc là bao nhiêu?
A. 5
B. 1
C. 1,2
D. 5/6
- Câu 5 : Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 23,35 N
B. 20 N
C. 73,34 N
D. 62,5 N
- Câu 6 : Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là
A. 2
B. 0,5
C. 4
D. 0,25
- Câu 7 : Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
A. 800 N và 64 m
B. 1000 N và 18 m
C. 1500 N và 100 m
D. 2000 N và 36 m
- Câu 8 : Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0,05. Lấy g = 10. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
A. 50 m
B. 75 m
C. 12,5 m
D. 31,25 m
- Câu 9 : Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc = 30°. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là = 0,5. Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10
A. 2,9 m/s
B. 1,5 m/s
C. 7,3 m/s
D. 2,5 m/s
- Câu 10 : Một vật m = 1kg đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5N hợp với phương ngang góc . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là = 0,2. Lấy g = 10. Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.
A. 78,7°
B. 11,3°
C. 21,8°
D. 68,2°
- Câu 11 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng = 200g, vật B có khối lượng = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F = 1,5N theo phương ngang. Lấy g = 10. Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A và B.
A. 0,675 N
B. 4,6875 N
C. 0,5625 N
D. 1,875 N
- Câu 12 : Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng = 200g, vật B có khối lượng = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa = 0,6 N. Lấy g = 10. Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.
A. 0,96 N
B. 0,375 N
C. 1,5 N
D. 1,6 N
- Câu 13 : Hai vật = 300g và = 100g nối với nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy g = 10
A. 3 N
B. 4N
C. 1,5 N
D. 2 N
- Câu 14 : Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Xe lăn 1 có khối lượng = 400g có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng . Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ = 1,5m/s; = 1m/s. Khối lượng là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian ).
A. 300 g
B. 400 g
C. 150 g.
D. 600 g
- Câu 16 : Có các tình huống sau:
A. Lực do ô-tô đâm vào thanh chắn đường và phản lực thanh chắn đường tác dụng vào ô-tô
B. Lực của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay thủ môn
C. Lực của gió tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió
D. Cả A, B, C đúng
- Câu 17 : Hai xe đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn , xe B đi thêm một đoạn là. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?
A.
B.
C.
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận
- Câu 18 : Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy
A. 1,6 N, nhỏ hơn
B. 16N, nhỏ hơn
C. 160N, lớn hơn
D. 4N, lớn hơn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do