30 bài tập vận dụng về kim loại tác dụng với axit...
- Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và một khí không màu hoá nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là (biết đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết):
A 400 ml.
B 440 ml.
C 360 ml.
D 300 ml.
- Câu 2 : Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm theo khối lượng kim loại Cu có trong hỗn hợp là:
A 63,16%.
B 36,84%.
C 42,11%.
D 57,89%.
- Câu 3 : Hoà tan hoàn toàn 26 gam kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 2,016 lít hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối hơi so với H2 là 166/9 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết thể tích khí đo ở đktc. Kim loại R là:
A Mg.
B Fe.
C Cu.
D Zn.
- Câu 4 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Fe, Cu, Al và Mg trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 4,48 lít NO2, 3,36 lít NO, 2,24 lít N2 và 1,12 lít N2O (không có NH4NO3). Số mol HNO3 đã dùng là:
A 2,7 mol.
B 0,5 mol.
C 1,6 mol.
D 1,9 mol.
- Câu 5 : Hòa tan 1,2 g kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí nitơ ở đktc (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2). Vậy X là:
A Zn
B Cu
C Mg
D Al
- Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 2,24 gam kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch gồm muối nitrat của kim loại R và 0,896 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Kim loại R là:
A Al.
B Fe.
C Mg.
D Cu.
- Câu 7 : Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được muối Fe(NO3)3 và V lít khí NO2 ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A 2,24 lít.
B 4,48 lít.
C 6,72 lít.
D 8,96 lít.
- Câu 8 : Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V:
A 1,344 lit
B 1,49 lit
C 0,672 lit
D 1,12 lit
- Câu 9 : Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là:
A 1,344 lít
B 4,032 lít
C 2,016 lít
D 1,008 lít
- Câu 10 : Hòa tan m hỗn hợp A gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thì thu được 9,632 lít khí (đktc). Nếu hòa tan hết m gam hỗn hợp A vào dung dịch HNO3 thì thoát ra 0,1 mol khí NO và 0,05 mol khí N2O. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A 1,1 mol.
B 0,63 mol.
C 1,06 mol.
D 1,08 mol.
- Câu 11 : Cho 1,92 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3 0,3M và HCl 0,3M thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
A 0,448 lít.
B 0,336 lít.
C 0,168 lít.
D 0,672 lít.
- Câu 12 : Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng của Cu đã phản ứng là:
A 12,8 gam.
B 6,4 gam.
C 3,2 gam.
D 16 gam.
- Câu 13 : Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A 0,448.
B 0,792.
C 0,672.
D 0,746.
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A 37,8 gam.
B 18,9 gam.
C 28,35 gam.
D 39,8 gam.
- Câu 15 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol N2O (sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A 26,2 gam
B 36,3 gam
C 44,8 gam
D 51 gam
- Câu 16 : Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,11 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A 34,8 gam
B 35, 42 gam
C 54, 42 gam
D 45,42 gam
- Câu 17 : Cho 14 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,12 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A 21,44 gam
B 24, 2 gam
C 43, 76 gam
D 36,32 gam
- Câu 18 : Hòa tan hết 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí X (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là:
A N2
B NO
C N2O
D NO2
- Câu 19 : Cho 6,4 gam Cu vào 200 gam dung dịch HNO3 (lấy dư) thu được một khí duy nhất và dung dịch X (không có NH4NO3) có khối lượng 197,2 gam. Xác định công thức của khí thoát ra.
A NO2
B NO
C N2O
D N2 .
- Câu 20 : Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
A 1,92 gam
B 3,20 gam
C 0,64 gam
D 3,84 gam
- Câu 21 : Hòa tan hòa toàn 10,44 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,496 lít khí NO duy nhất bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp X.
A 51,72%
B 38,79%
C 25,86%
D đáp án khác
- Câu 22 : Cho Cu dư vào V(l) dung dịch HNO3 4M thu được V1(lit) khí NO. Cho Cu dư vào V (l) dung dịch chứa HNO3 3M và H2SO4 1M thu được V2 (l) khí NO (V1, V2 đo ở cùng điều kiện về t0, p).So sánh V1 và V2 . NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-
A V1 = V2
B V1 > V2
C V1 < V2
D không xác định.
- Câu 23 : Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu , Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là:
A 205,4 gam và 2,5 mol
B 199,2 gam và 2,4 mol
C 205,4 gam và 2,4 mol
D 199,2 gam và 2,5 mol
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ