Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử trường THPT Chuyên...
- Câu 1 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đầu tiên
A khởi xướng cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
B đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
C phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D chế tạo thành công bom nguyên tử.
- Câu 2 : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu biến khu vực Mĩ Latinh thành
A “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
B thuộc địa của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
C “sân sau” của mình và xây dựng các chính phủ dân tộc dân chủ.
D thị trường tiêu thụ và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
- Câu 3 : Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.
B sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
- Câu 4 : Cuối năm1928, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhằm mục đích
A mở rộng địa bàn hoạt động của hội.
B chuẩn bị điều kiện để thành lập chính đảng vô sản.
C tìm hiểu đời sống của giai cấp công nhân.
D nâng cao ý thưc chính trị cho giai cấp công nhân.
- Câu 5 : Một trong những ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là
A thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam
C chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn thành trưởng thành.
D chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Câu 6 : Nhiệm vụ, mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A chống phát xít Nhật và bọn tay sai, giành độc lập dân tộc.
B chống đế quốc phát xít Pháp – Nhật, giành đôc lập dân tộc.
C chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc.
D lật đổ chế độ phong kiến, giành quyền tự do dân chủ.
- Câu 7 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
B đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
D chống bọn phản động thuộc địa, đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình.
- Câu 8 : Khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947), Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị nào?
A Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
- Câu 9 : Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là
A để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.
B làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước.
C làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
- Câu 10 : Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A Việt Nam Quang phục hội.
B Hội Duy tân.
C Hội Phục Việt.
D Việt Nam nghĩa đoàn
- Câu 11 : Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu Chiến tranh lạnh không xuất phát từ nhân tố nào dưới đây?
A Mĩ lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
B Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C Sự đối lập về chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
D Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
- Câu 12 : Đặc điểm nổi bật của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, chủ yếu ở Việt Nam là đầu tư
A nhiều nhất vào ngành công nghiệp chế biến.
B quy mô lớn vào các ngành công nghiệp nặng.
C với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế Việt Nam.
D với tốc độ nhanh, chú trọng áp dụng khoa học – kĩ thuật.
- Câu 13 : Trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bộ phận học sinh, sinh viên, trí thức hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc là do nguyên nhân chủ yếu nào?
A Nhạy cảm với thời cuộc và thiết tha canh tân đất nước.
B Kế thừa truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C Bị chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ và bóc lột nặng nề.
D Có trình độ học thức và chủ yếu sống ở các đô thị.
- Câu 14 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là mâu thuẫn giữa
A nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D phe Hiêp ước với phe Liên minh.
- Câu 15 : Một trong những thuận lợi của Mĩ so với Liên Xô và các nước tư bản đồng minh ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A có nhiều nhà khoa học trên thế giới chạy sang Mĩ.
B không bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
C được phân chia phạm vi ảnh hưởng nhiều nhất tại Hội nghị Ianta
D sở hữu vũ khí hạt nhân và nhiều vũ khí hiện đại khác.
- Câu 16 : Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực có vai trò chủ yếu là
A cầu nối giữa các quốc gia, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.
C giúp đỡ về kinh tế, tai chính đối với các nước chậm phát triển.
D quyết định sự phát triển bên vững nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Câu 17 : Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?
A Lãnh đạo phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước
B Nhân dân tham gia đông đảo, hình thành một mặt trận thống nhất dân tộc.
C Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất.
D Đối tượng của phong trào được xác nhận là thực dân Pháp.
- Câu 18 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân để Đảng ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.
B tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
C để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch.
- Câu 19 : Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 với phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là về
A nhiệm vụ trước mắt cách mạng.
B tổ chức lãnh đạo phong trào.
C hình thức đấu tranh chủ yếu.
D lực lượng tham gia.
- Câu 20 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chiến thắng nào của quân và dân ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài?
A Chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
B Chiến thắng trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D Chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 21 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)?
A Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 22 : Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 – 1975?
A Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B Tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
C Khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập năm 1945.
D Đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung và giành thắng lợi.
- Câu 23 : Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết dân tộc.
D tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
- Câu 24 : Những thắng lợi đầu tiên của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – xuân 1953 – 1954 đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản vì
A ta đã tiêu diệt phần lớn lực lượng quân Pháp trên chiến trường.
B kế hoạch tập trung binh lực của Pháp không thể thực hiện được.
C
Pháp không giữ được những địa bàn chiến lược quan trọng.
D ta giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn và đông dân.
- Câu 25 : Sự kiện chính trị nào dưới đây có tính chất quyết định thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi?
A Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
B Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C Đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc.
D Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
- Câu 26 : Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930 là không đúng?
A Phong trào diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với nhiều hình thức khác nhau.
B Phong trào đã thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia
C Phong trào diễn ra theo hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
D Phong trào diễn ra quyết liệt, với hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12