Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Sở GD&ĐT Đồng...
- Câu 1 : Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Mĩ đã dùng thủ đoạn
A Ngoại giao
B Chính Trị
C Kinh tế
D Văn hóa
- Câu 2 : So với chiến tranh đặc biệt (1961-1965), phạm vi thực hiện của chiến tranh cục bộ (1965-1968) thay đổi như thế nào?
A Mở rộng trên cả nước
B Ở miền Nam, Lào, Campuchia
C Chỉ diễn ra ở miền Nam
D Diễn ra trên toàn Đông Dương
- Câu 3 : Vai trò của miền Bắc đối với cách mạng cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là gì ?
A Quan trọng nhất
B Quyết định nhất
C Quyết định trực tiếp
D Hỗ trợ và thúc đẩy
- Câu 4 : Sau chiến tranh Đường 14 – Phước Long của ta, Mĩ có thái độ như thế nào?
A Phản ứng quyết liệt trên mặt trận ngoại giao
B Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa.
C Hỗ trợ mạnh hơn nữa cho chính quyền Sài Gòn
D Đưa quân viễn chính Mĩ quay trở lại Việt Nam
- Câu 5 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A Ba Gia (Quảng Ngãi)
B Áp Bắc (Mĩ Tho)
C Núi Thành (Quảng Nam)
D Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Câu 6 : Nội dung cơ bản của chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là gì?
A Giải phóng miền nam trước mùa mưa năm 1975
B Quyết định mở chiến dịch mang tên Hồ Chí Minh
C Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976
D Quyết định mở chiến dịch đánh vào Huế - Đà Nẵng
- Câu 7 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A An Lão (Bình Định)
B Ba Gia (Quảng Ngãi)
C Bình Giã (Bà Rịa)
D Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Câu 8 : Lí do chính Mĩ mở cuộc tập kích 12 ngày đêm vào Hà Nội – Hải Phòng (từ tối 18 đến hết ngày 29-12-1972)
A Buộc phía ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ
B Ngăn chặn chi viện từ miền Bắc cho miền Nam.
C Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D Cứu vãn cho sự thất bại của Mĩ ở miền Nam
- Câu 9 : Sự kiện quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (16-5-1955) đánh dấu
A Miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
B Cả nước giành được tự do thống nhất
C Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
D Kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn
- Câu 10 : Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp (4-1970) biểu thị
A Sự nhất trí thực hiện cuộc tổng phản công đối với quân Mĩ và tay sai
B Mối quan hệ truyền thống tương trợ lẫn nhau trong phát triển dất nước
C Quyết tâm đoàn kết cuả nhân dân ba nước trong chiến đấu chống Mĩ
D Sự đồng lòng của ba nước cùng xây dựng một chính quyền thống nhất
- Câu 11 : Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau khi đại thắng mùa Xuân năm 1975
A Nền kinh tế bước đầu có tích lũy từ nội bộ
B Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam
C Hậu quả cuộc chiến tranh đã khắc phục xong
D Đất nước đã được thống nhất về mặt lãnh thổ
- Câu 12 : Mĩ dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ ngày 5-8-1964 nhằm mục đích gì?
A Ngăn chặn chủ nghĩa xã hội lan rộng ở Đông Nam Á
B Phong tỏa cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc
C Lấy cớ ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc
D Ngăn chặn sự chi viện lương thực cho miền Nam.
- Câu 13 : “Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm” là nội dung nghị quyết:
A Hội nghị 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7-1973)
B Hội nghị 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)
C Đại hội lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986)
D Hội nghị 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975)
- Câu 14 : Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất:
A Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất
B Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất
C Nhất trí các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D Quyết định đặt tên nước là cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Câu 15 : Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) Ban chấp hành trung ương Đảng xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là
A Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu
B Mĩ và quân đội các nước đồng minh của Mĩ
C Hệ thống chính quyền và quân đội Sài Gòn
D Đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn
- Câu 16 : Điều kiện tiên quyết cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A Tự do, dân chủ
B Độc lập và thống nhất.
C Thống nhất, dân chủ
D Độc lập,tự do
- Câu 17 : Sự kiện nào sau đây đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A Cuộc tấn công chiến lược xuân – hè 1972.
B Cuộc tổng tiến công và nỏi dậy Xuân 1975
C Cuộc tổng tiến công và nỏi dậy Xuân 1968
D Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
- Câu 18 : Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là gì?
A Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng
B Tính đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương
C Có sự chi viện của hậu phương miền Bắc
D Nhân dân ta có lòng yêu nước, đoàn kết.
- Câu 19 : Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được tiến hành qua ba chiến dịch lớn, ngoại trừ
A Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B Chiến dịch Tây Nguyên
C Chiến dịch đường 14- Phước Long
D Chiến dịch Hồ Chí Minh
- Câu 20 : Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A Huế - Đà Nẵng
B Hồ Chí Minh
C Tây Nguyên
D Xuân Lộc
- Câu 21 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ được tiến hành bằng
A Quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ
B Quân đội Sài Gòn và quân một số nước đồng minh
C Quân viễn chinh Mĩ và quân đội Sài Gòn
D Quân đội tay sai do cố vấn Mĩ chỉ huy
- Câu 22 : Sau cuộc tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975, nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam là gì?
A Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước
B Chống lại thù trong giặc ngoài phá hoại
C Công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
D Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Câu 23 : Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sau Ngô Đình Diệm
B Buộc Mĩ tuyên bố “phi mĩ hóa” chiến tranh xâm lược
C Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam
D Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới cuả Mĩ
- Câu 24 : Thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong năm 1977 là gì?
A Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ
B Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc
C Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D Được 94 nước công nhận và đặt quan hệ ngoại
- Câu 25 : Đế quốc Mĩ dùng thủ đoạn nào để can thiệp vào miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Gionevơ?
A Dựng chính quyền Nguyễn Văn Thiệu
B Dựng chính quyền Ngô Đình Diệm
C Ủng hộ chính quyền của vua Bảo Đại
D Hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương
- Câu 26 : Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban Chấp hành trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng phương pháp cách mạng nào đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm?
A Bạo lực
B Ôn hòa
C Vũ trang
D Chính trị
- Câu 27 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) Mĩ sử dụng nhiều lực lượng tham chiến, ngoại trừ
A Quân Anh
B Quân đội Sài Gòn
C Quân đồng minh
D Quân Mĩ
- Câu 28 : Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở
A Vùng Đông Nam Bộ và phía Bắc Tây Nguyên
B Tây Ninh và vùng biển duyên hải miền Trung
C Tây Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long
D Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 29 : Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972) là?
A Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, bình định bán đảo Đông Dương
B Phô trương sức mạnh của không lực Hoa Kì và phương tiện chiến tranh hiện đại.
C Để ngăn chặn ảnh hưởng cuả Liên Xô và Trung Quốc ở Việt Nam
D Cứu nguy cho Việt Nam hóa chiến tranh tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari
- Câu 30 : Kế hoạch Giônxơn – Mác Namma của Mĩ (1964 - 1965) nhằm bình định miền Nam có trọng điểm trong thời gian
A 20 tháng
B Một năm
C Hai năm
D 18 tháng
- Câu 31 : Trong giai đoạn từ 1954 – 1975, chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam?
A Chiến thắng Huế - Đà Nẵng
B Chiến thắng Phước Long
C Chiến thắng Tây nguyên
D Chiến thắng 30 – 4 – 1975
- Câu 32 : Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965) và lần thứ hai (1972) bằng lực lượng nào?
A Bộ binh và không quân
B Không quân và pháo binh
C Hải quân và bộ binh
D Không quân và hải quân
- Câu 33 : Hiệp định Pari được ký kết (27-1-1973) là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh
A Chính trị, ngoại giao
B Quân sự, chính trị, ngoại giao
C Quân sự, chính trị
D Vũ trang, chính trị - ôn hòa
- Câu 34 : Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về một nhà nước(1) Hội nghị hiệp thương chính trị họp tại Sài Gòn(2) Hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 24(3) Quốc hội khóa VI của nước Việt nam thống nhất họp kì đầu tiên
A (1), (3), (2)
B (1), (2), (3)
C (3), (1), (2)
D (2), (1), (3)
- Câu 35 : Cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam (1954-1975) vì
A Nhận được sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng
B Miền Nam đang bị đế quốc Mĩ xâm lược
C Miền Bắc đã được giải phóng hoàn toàn
D Nhận được sự chi viện lớn của miền Bắc
- Câu 36 : Tiêu biểu cho phong trào Đồng khởi (1959-1960) là cuộc nổi dậy ở
A Bến Tre
B Bắc Ái
C Ấp Bắc
D Trà Bồng
- Câu 37 : Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam sau thất bại ở sự kiện nào?
A Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
B Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
C Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
D Trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972
- Câu 38 : Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Gionevo năm 1954 là
A Đất nước bị chia cắt thành hai miền
B Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng
C Miền Nam bị đế quốc Mĩ xâm lược
D Đất nước tiến tới thống nhất hai miền
- Câu 39 : Điểm giống nhau về lực lượng Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là gì?
A Quân viễn chính Mĩ và đồng minh làm nòng cốt.
B Quân Mĩ làm nòng cốt trong các cuộc hành quân
C Quân đội tay sai làm nòng cốt do cố vấn Mĩ chỉ huy
D Quân đội tay sai và đồng minh chiến lược của Mĩ
- Câu 40 : Dồn dân lập ấp chiến lược được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như xương sống của chiến lược nào?
A Chiến tranh cục bộ
B Việt Nam hóa chiến tranh
C Chiến tranh đơn phương
D Chiến tranh đặc biệt
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12