Đề kiểm tra 15 phút Sinh 7 Học kì 1 !!
- Câu 1 : Ở vườn Quốc gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc đường rừng dài hàng trăm mét. Đây là biểu hiện sự phong phú về
A. số lượng cá thể.
B. số lượng loài.
C. môi trường sống.
D. số lượng quần thể.
- Câu 2 : Vùng nào sau đây có động vật đa dạng và phong phú nhất?
A. Vùng nhiệt đới.
B. Vùng ôn đới.
C. Vùng hàn đới.
D. Vùng Bắc cực.
- Câu 3 : Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
A. (1): trùng roi, (2): roi, (3): đa bào.
B. (1): trùng giày, (2): tế bào, (3): đa bào.
C. (1): trùng roi, (2):tế bào, (3): đơn bào.
D. (1): trùng biến hình, (2): tế bào, (3):đơn bào.
- Câu 4 : Tập đoàn Vôn vốc hay còn gọi là:
A. tập đoàn trùng biến hình.
B. tập đoàn trùng giày.
C. tập đoàn trùng sốt rét.
D. tập đoàn trùng roi.
- Câu 5 : Trùng roi xanh dinh dưỡng theo hình thức nào?
A. tự dưỡng.
B. dị dưỡng.
C. tự dưỡng và dị dưỡng.
D. kí sinh.
- Câu 6 : Sứa tua dài (hình 1) được coi là động vật có chiều dài cơ thể (kể cả tua) đứng thứ hai trong thế giới động vật (xấp xỉ 30m), vậy theo em động vật nào dưới đây có chiều dài đứng thứ nhất trong thế giới động vật
A. cá nhà táng.
B. cá voi xanh.
C. cá mập.
D. mực ống.
- Câu 7 : Em hãy cho biết tên loài động vật được minh họa trong hình dưới đây:
A. Đại bàng.
B. Chim bồ câu.
C. Vịt.
D. Mực ống.
- Câu 8 : Hình thức sinh sản nào có ở cả trùng roi xanh, trùng giày và trùng biến hình?
A. mọc chồi.
B. tiếp hợp.
C. sinh sản hữu tính.
D. phân phôi.
- Câu 9 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở trùng giày?
A. có nhân lớn, nhân nhỏ.
B. có không bào co bóp, miệng, hầu.
C. chứa hạt diệp lục.
D. sinh sản phân đôi theo chiều ngang và có hình thức sinh sản tiếp hợp.
- Câu 10 : Trùng biến hình dinh dưỡng theo hình thức
A. tự dưỡng và dị dưỡng.
B. kí sinh.
C. tự dưỡng.
D. dị dưỡng.
- Câu 11 : Trùng biến hình di chuyển bằng
A. chân giả
B. roi bơi.
C. lông bơi.
D. chân thật.
- Câu 12 : Khi nói về trùng giày phát biểu nào dưới đây là sai?
A. cơ thể đơn bảo.
B. có roi bơi.
C. cấu tạo phân hóa thành nhiều bộ phận.
D. nhân gồm có nhân lớn và nhân bé.
- Câu 13 : Nhân trùng giày khác với nhân trùng biến hình ở chỗ
A. số lượng nhiều hơn (1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ).
B. số lượng nhiều hơn (2 nhân lớn, 1 nhân nhỏ).
C. số lượng ít hơn (1 nhân lớn, 1 nhân nhỏ).
D. số lượng ít hơn (1 nhân lớn, 2 nhân nhỏ).
- Câu 14 : Hiện tượng bệnh nhân bị đau bụng đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy như nước mũi là triệu chứng của
A. bệnh táo bón.
B. bệnh sốt rét.
C. bệnh kiết lị.
D. bệnh dạ dày.
- Câu 15 : Để phòng tránh bệnh kiết lị chúng ta cần làm gì?
A. ăn uống hợp vệ sinh.
B. mắc màn khi đi ngủ.
C. diệt bọ gậy.
D. uống nhiều nước.
- Câu 16 : Sinh vật trong hình dưới đây có tên là gì?
A.Hải quỳ.
B. Thủy tức.
C. San hô.
D. Sứa.
- Câu 17 : Dưới đây là hình ảnh cá voi xanh, cá voi xanh là loài động vật lớn nhất hiện nay, bằng hiểu biết của em hiện nay hãy cho biết kích thước chiều dài của cá voi xanh có thế đạt tới
A. 45 mét.
B. 25 mét.
C. 33 mét.
D. 100 mét.
- Câu 18 : Đâu không phải là đặc điểm chung ở trùng sốt rét và trùng kiết lị?
A. thức ăn là hồng cầu.
B. kích thước lớn hơn hồng cầu.
C. kí sinh trong cơ thể người.
D. có tác hại cho con người.
- Câu 19 : Triệu chứng của sốt rét là
A. sốt cao, sốt liên tục, có hiện tượng co giật.
B. đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy.
C. rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn.
D. vàng da, đau họng, ho, khó thở.
- Câu 20 : Trùng sốt rét cách nhật có chu kì sinh sản là:
A. 12 giờ.
B. 48 giờ.
C. 24 giờ.
D. 72 giờ.
- Câu 21 : Tên gọi khác của bênh sốt rét là:
A. bệnh ngã nước.
B. bệnh thủy đậu.
C. bệnh sốt rubella.
D. bệnh sởi.
- Câu 22 : Đâu không phải là đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
A. cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng.
B. phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
C. cơ thế có chất diệp lục.
D. sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
- Câu 23 : Bệnh ngủ có biểu hiện như thế nào?
A. suy kiệt sức lực, ngủ li bì, tỉ lệ tử vong rất cao.
B. sốt nóng, rét run, suy kiệt sức lực.
C. tiêu chảy, suy kiệt.
D. sốt theo cơn, rét run, vã mỗ hôi.
- Câu 24 : Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lối sống tự dưỡng?
A. trùng giày.
B. trùng roi xanh.
C. trùng biến hình.
D. trùng sốt rét.
- Câu 25 : Khi gặp điều kiện sống bất lợi động vật nguyên sinh có hiện tượng gì?
A. kết bảo xác.
B. hình thành chân giả.
C. kết bào tử.
D. chân tiêu giảm.
- Câu 26 : Sinh vật trong hình có tên gọi là gì?
A. sán lá gan.
B.sán lông.
C. sán lá máu.
D. sán bã trầu.
- Câu 27 : Dưới đây là hình ảnh chim cánh cụt, theo em chim cánh cụt cái thường đẻ bao nhiêu trứng mỗi lứa?
A. 1 trứng.
B. 4 – 5 trứng.
C. 1 – 2 trứng.
D. 3 – 4 trứng.
- Câu 28 : Thành cơ thể của thủy tức có số lớp tế bào là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 29 : Các tế bào thần kinh của thủy tức có hình dạng như thế nào?
A. hình vuông.
B. hình sao.
C. hình cầu.
D. hình trứng.
- Câu 30 : Thủy tức sống ở môi trường
A. nước lợ.
B. nước ngọt.
C. nước biển.
D. đất ẩm.
- Câu 31 : Thủy tức thực hiện trao đổi khí qua:
A. thành cơ thể
B. qua da.
C. qua phổi.
D. qua lỗ miệng.
- Câu 32 : Loài nào dưới đây sống ở nước ngọt?
A. thủy tức.
B. sứa.
C. san hô.
D. hải quỳ.
- Câu 33 : Sứa có hình dạng ngoài như thế nào?
A. hình trụ.
B. hình dù.
C. hình thoi.
D. hình sao.
- Câu 34 : Miệng của sứa nằm ở đâu trên cơ thể?
A. bên trái.
B. Phía trên.
C. phía dưới.
D. bên phải.
- Câu 35 : Động vật đơn bào nào dưới đây là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong giới động vật?
A. trùng giày.
B. trùng biến hình.
C. trùng roi xanh.
D. trùng bánh xe.
- Câu 36 : Động vật nào trong hình dưới đây sống ở trên cạn?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
- Câu 37 : Điền từ ngữ thích hợp vào chố trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
A. (1): phân đôi, (2): cụm, (3): tầng keo.
B. (1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): khoang ruột.
C. (1): tiếp hợp, (2): cụm; (3): khoang ruột.
D. (1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): tầng keo
- Câu 38 : Hình thức sinh sản vô tính của san hô là:
A. phân mảnh.
B. tái sinh.
C. tạo thành bào tử.
D. mọc chồi.
- Câu 39 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở san hô?
A. sống kiểu cố định, tập đoàn, dị dưỡng.
B. sinh sản theo kiểu mọc chồi, cơ thể con không tách rời ra, các cá thể trong tập đoàn có khoang ruột thông với nhau.
C. đời sống cố định, đơn độc, dị dưỡng.
D. hình thành khung xương đá vôi.
- Câu 40 : Đặc điểm nào dưới đây không là đặc điểm chung của ngành Ruột khoang?
A. cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có hai lớp tế bào.
B. ruột dạng túi.
C. có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
D. hình dạng cơ thể thích nghi với đời sống dưới đáy biển.
- Câu 41 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiênh nghĩa câu sau:
A. san hô.
B. thủy tức.
C. sứa.
D. hải quỳ.
- Câu 42 : Hầu hết các loại ruột khoang sống ở đâu?
A. sông.
B. biển.
C. ao.
D. suối.
- Câu 43 : Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thủy tức, san hô, hải quỳ và sứa?
A. thích nghi với lối sống bơi lội.
B. sống thành tập đoàn.
C. cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
D. sống trong môi trường nước mặn.
- Câu 44 : Loài ruột khoang nào dưới đây cơ thể có dạng hình dù?
A. sứa.
B. hải quỳ.
C. san hô.
D. thủy tức.
- Câu 45 : Dựa vào đặc điểm lối sống của các loại sán, em hãy cho biết trong hình dưới đây sán nào không cũng nhóm với những loài còn lại
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4.
- Câu 46 : Nhìn vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết: Hiện nay, trong giới Động vật, lớp động vật nào có số lượng loài lớn nhất?
A. lớp Hình nhện.
B. lớp Giáp xác.
C. lớp Sâu bọ.
D. Lớp Thủy tức.
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 4 Trùng roi
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 Thủy tức
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 11 Sán lá gan
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 12 Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 5 Trùng biến hình và trùng giày
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét