50 bài tập thuyết electron - định luật bảo toàn đi...
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C.
B Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg.
C Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
- Câu 2 : Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì
A điện tích của hai quả cầu bằng nhau.
B điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
C điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
D hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.
- Câu 3 : Nếu truyền cho quả cầu trung hoà về điện 5.105 electron thì quả cầu mang một điện tích là
A 8.10-14 C.
B -8.10-14 C.
C -1,6.10-24 C.
D 1,6.10-24 C.
- Câu 4 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B Chim thường xù lông về mùa rét;
C Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D Sét giữa các đám mây.
- Câu 5 : Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:
A Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
C Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.
D Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
- Câu 6 : Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A 9
B 16
C 17
D 8
- Câu 7 : Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A sẽ là ion dương.
B vẫn là 1 ion âm.
C trung hoà về điện.
D có điện tích không xác định được.
- Câu 8 : Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A thanh niken.
B khối thủy ngân.
C thanh chì.
D thanh gỗ khô.
- Câu 9 : Cho thanh kim loại MN chưa nhiễm điện, hưởng ứng với quả cầu nhiễm điện dương, kết quả là đầu M gần quả cầu nhiễm điện âm, còn đầu N xa quả cầu nhiễm điện dương vì
A các electron di chuyển từ đầu N về đầu M của thanh kim loại
B điện tích dương di chuyển từ đầu N về đầu M của thanh kim loại
C điện tích dương từ quả cầu di chuyển sang đầu M của thanh kim loại
D các electron từ đầu M của thanh kim loại di chuyển sang quả cầu
- Câu 10 : Đưa một quả cầu A tích điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung hòa về điện. Quả cầu A và thanh MN được đặt trên giá cách điện. Tại M và N sẽ xuất hiện các điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN?
A Điện tích tại M và N không thay đổi.
B Điện tích ở M và N mất hết.
C Điện tích ở M còn, ở N mất.
D Điện tích ở M mất, ở N còn.
- Câu 11 : Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì
A mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa.
B mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa.
C mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra.
D mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa.
- Câu 12 : Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C).
B 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C).
C 4,3 (C) và - 4,3 (C).
D 8,6 (C) và - 8,6 (C).
- Câu 13 : Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với
A q = q1 + q2.
B \( q = {{{q_1} + {q_2}} \over 2}\)
C \(q = {{{q_1} - {q_2}} \over 2}\)
D q = q1-q2.
- Câu 14 : Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó
A bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện
B bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương
C bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm
D trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương
- Câu 15 : Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
B Chim thường xù lông về mùa rét;
C Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
D Sét giữa các đám mây.
- Câu 16 : Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa.
A I và II
B III và IV
C I và IV
D II và III
- Câu 17 : Chân không là chất dẫn điện hay cách điện? Tại sao?
A Chân không là chất cách điện vì trong chân không không có điện tích tự do
B Chân không là chất dẫn điện vì trong chân không có chứa các điện tích tự do
C Chân không là chất cách điện vì trong chân không có chứa các điện tích tự do
D Không thể xác định được
- Câu 18 : Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn bằng nhau, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A hút nhau
B đẩy nhau
C không tương tác với nhau
D có thể hút hoặc đẩy nhau
- Câu 19 : Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Hiện tượng này giải thích chủ yếu dựa vào
A hiện tượng cảm ứng điện từ.
B hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
C hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
D hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
- Câu 20 : Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.
A I
B II
C III
D Cả 3 cách
- Câu 21 : Trong các chất nhiễm điện : I. Do cọ xát; II. Do tiếp xúc; II. Do hưởng ứng. Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:
A I và II
B III và II
C I và III
D chỉ có III
- Câu 22 : Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
A I và III
B III và IV
C II và IV
D I và IV
- Câu 23 : Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \( - 26,5\,\,\mu C\) và \(5,9\,\,\mu C\) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là
A \( - 16,2\,\,\mu C.\)
B \(16,2\,\,\mu C.\)
C \( - 10,3\,\,\mu C.\)
D \(10,3\,\,\mu C.\)
- Câu 24 : Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu đó. Cho biết điện tích của electron bằng - 1,6.10−19 C
A 2,304.10-3N
B 2,304.10-4N
C 2,304.10-2N
D 2,304.10-5N
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp