Đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn GDCD lớp 12 năm 20...
- Câu 1 : Nội dung nào sau đây là sai với quy định của pháp luật về quyền được bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đã thực hiện phạm tội và đang bị đuổi bắt.
B. Công dân được bắt khi nghi ngờ người đó phạm tội.
C. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
D. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
- Câu 2 : Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đẩt nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền văn hoá.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền sáng tạo.
- Câu 3 : Nội dung nào sau đây không đúng với quyền học tập
A. Chọn ngành, nghề để học phải được sự đồng ý của người thân
B. Mọi công dân có quyền học tập không hạn chế.
C. Có thể chọn học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng của mình.
D. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
- Câu 4 : Hành vi nào sau đây xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Lăng mạ, chửi bới người khác.
B. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
C. Chê bai người khác.
D. Phê bình người khác trước tập thể.
- Câu 5 : Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L?
A. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
B. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
- Câu 6 : Người có quyền khiếu nại là
A. Nhân dân.
B. Mọi công dân.
C. Cá nhân, tổ chức.
D. Cán bộ Nhà nước.
- Câu 7 : Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bàu cử nào dưới đây ?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Trực tiếp.
C. Bình đẳng.
D. Phố thông.
- Câu 8 : Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: Mọi công dân đều có quyền....., có thể học bất cứ ngành, nghề nào có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
A. phát triển.
B. học tập.
C. sáng tạo
D. tồn tại
- Câu 9 : Ông T báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông T đã thực hiện
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền bãi nại.
- Câu 10 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
D. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
- Câu 11 : Bắt kì ai cũng có quyền bắt người, khi có người đang
A. Chuẩn bị hành vi thực hiện phạm tội
B. Có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
C. Thực hiện hành vi phạm tội.
D. Đang bị nghi ngờ phạm tội.
- Câu 12 : Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền cải tiến kĩ thuật
B. Quyền phát minh, sáng chế
C. Quyền sáng tạo
D. Quyền được phát triển.
- Câu 13 : Chị X là nhân viên trong một công ty, sau khi nghỉ hộ sản chị X đã bị công ty đuổi việc vô cớ, trong trường hợp trên chị X phải làm gì cho phù hợp?
A. Tâm sự với người bạn thân của mình về vụ việc.
B. Trình bày với người thân về vụ việc.
C. Nộp đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
D. lên sự việc với đồng nghiệp trong giờ giải lao.
- Câu 14 : Biết bạn A tung tin nói xấu mình với người khác, B tức giận. nếu là bạn B em chọn phương án nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Nói với A bạn đã xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác và yêu cầu A phải đính chính lại tin ấy.
B. Khuyên B yêu cầu công an bắt A.
C. Khuyên B tung tin nói xấu lại A để A biết hậu quả của việc mình đã làm.
D. Khuyên B tung tin nói xấu lại A
- Câu 15 : Nếu em được mẹ nhờ đi bỏ phiếu bầu cử thay. Em thấy việc làm của mẹ mình vi phạm nguyên tắc bầu cử nào ?
A. Phổ thông
B. Bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng.
D. Không bình đẳng.
- Câu 16 : Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kĩ sư nhà máy đế tạo ra sáng kiến hợp lí hoá quy trinh sản xuất, đưa năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đậy của mình ?
A. Quyền được phát triển
B. Quyền lao động.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền học tập.
- Câu 17 : Công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
A. Từ đủ 20 tuổi.
B. Từ đủ 21 tuổi.
C. Từ đủ 19 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi.
- Câu 18 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây ?
A. Riêng cho cán bộ, công chức nhà nước.
B. Tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam.
C. Mọi công dân.
D. Riêng cho những người lớn.
- Câu 19 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về công dân?
A. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
C. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
D. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
- Câu 20 : H bị liệt từ năm 3 tuổi. H rất muốn đi học nhưng đã 8 tuổi mà vẫn chưa được đến trường. Vì mẹ H cho rằng tàn tật như vậy học cũng không có ích gì, ngược lại đến trường học còn bị chúng bạn trêu chọc. Mẹ H làm như vậy vi phạm quyền gì ?
A. Quyền trẻ em, quyền học tập.
B. Quyền học tập, sáng tạo.
C. Quyền sáng tạo, quyền phát triển.
D. Quyền học tập, quyền phát triển.
- Câu 21 : Quyền sáng tạo của công dân bao gồm:
A. Quyền tự do sáng tác, quyền phát triển cá nhân.
B. Quyền phát triển cá nhân, quyền tác giả, quyền sở hữu.
C. Quyền tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.
D. Quyền tìm hiểu khoa học, quyền sở hữu, khám phá cái mới.
- Câu 22 : Ý kiến nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Không ai bị bắt nếu không có sự chứng kiến của gia đình bị can, bị cáo.
B. Không ai bị bắt nếu không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội tại địa phương.
C. Không ai bị bắt nếu không có sự phê chuẩn của của ủy ban nhân dân các cấp.
D. Không ai bị bắt nếu không có sự phê chuẩn của viện kiểm sát các cấp.
- Câu 23 : Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Những người chưa từng phạm tội mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
- Câu 24 : Bạn An có lực học dưới trung bình, bạn muốn đi học đại học nhưng không được xét tuyển, bạn An tỏ ra bi quan và cho rằng mình không còn cơ hội học tập nữa. Em chọn phương án nào để giúp An cho phù hợp?
A. Khuyên An năm sau thi lại.
B. Khuyên An hãy chờ đợi thời cơ.
C. Khuyên An chọn một trường phù hợp với năng lực của mình.
D. Khuyên An nên nghỉ học để tìm một việc làm phù hợp.
- Câu 25 : Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Ai cũng được khám nhà người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội.
B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền khám, xét nhà của người phạm tội.
C. Thủ trưởng cơ quan được khám,xét nhà của nhân viên.
D. Công an được khám, xét nhà của công dân khi có lệnh của Tòa án.
- Câu 26 : Đánh người là hành vi xâm phạm tới quyền nào sau đây của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
- Câu 27 : Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải
A. Tôn trọng chỗ ở của người khác.
B. Tôn trọng nhân phẩm của người khác.
C. Tôn trọng bí mật của người khác.
D. Tôn trọng danh dự của người khác.
- Câu 28 : Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. Dân chủ.
B. Công bằng.
C. Bình đẳng
D. Phổ thông.
- Câu 29 : Học tập là công việc ……. và……… với mỗi con người, mỗi gia đình và đối với toàn xã hội. Ngày nay hơn bao giờ hết học tập có ý nghĩa to lớn khi thế giới đã và đang thay đổi nhanh chóng.
A. cần thiết/ vô cùng quan trọng.
B. rất cần thiết/ vô cùng quan trọng.
C. vô cùng quan trọng/ cần thiết.
D. rất quan trọng / cần thiết.
- Câu 30 : T là chị của X. Khi X đi vắng, T nhận dùm cho X thư và quà của bạn trai nhân ngày 14/02. T đã tự ý xem thư và quà của X. Nếu là bạn của T em sẽ chọn cách ứng xử nào sao đây cho phù hợp nhất ?
A. Không quan tâm vì đây là không phải việc của mình.
B. Mang chuyện này đi kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.
C. Khuyên T xin lỗi X vì đã xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của X.
D. Im lặng vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
- Câu 31 : Chị V bị Giám đốc Công ty ki luật với hình thức "chuyển công tác khác", Khi cho rằng quyết định của Giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưởi đây của công dân theo quy định của pháp luật ?
A. Quyền bình đắng cùa công dân trước pháp luật.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 32 : Nội dung nào sau đây thuộc quyền phát triển của công dân?
A. Công dân được học nhiều cách khác nhau và không phân biệt độ tuổi.
B. Công dân được học thường xuyên học suốt đời.
C. Công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi.
D. Công dân được học bất cứ hình thức nào và học mọi lúc, mọi nơi.
- Câu 33 : Người có quyền giải quyết khiếu nại là
A. Cán bộ địa phương.
B. Mọi công dân.
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D. Mọi cá nhân khi đủ 18 tuổi.
- Câu 34 : Nội dung nào sau đây là đúng khi nói đến nội dung quyền bầu của và ứng cử của công dân.
A. Người không thể nhận biết và điều khiển được hành vi của mình.
B. Người đủ 18 tuổi trở lên, không rơi vào trường hợp không được quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
C. Người đã phạm tội và đang bị phạt tù, hoặc bị tạm giam.
D. Người đang bị tước quyền quyền bầu cử có quyết định của Tòa án có hiệu lực.
- Câu 35 : Trường hợp nào dưới đây không được phép bắt và giam giữ người?
A. Khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra.
B. Người đã phạm tội và bị truy nã.
C. Người đang làm việc trong công ty chế biến phẩm màu.
D. Người đã phạm tội và chuẩn bị lẫn trốn.
- Câu 36 : Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo
A. 2 bước.
B. 5 bước
C. 3 bước.
D. 4 bước.
- Câu 37 : Ý kiến nào sau đây là sai với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.
B. Công an được khám nhà của tội phạm khi có lệnh của viện kiểm sát.
C. Nhân viên được khám, xét nhà của đồng nghiệp khi có lệnh của lãnh đạo cơ quan.
D. Công an được khám nhà khi có quyết định cảu tòa án nhân dân.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại