Ôn tập chương chuyển động thẳng biến đổi đều (có l...
- Câu 1 : Một xe du lịch (1) đang chuyển động với vận tốc 50km/h (gần bằng 14m/s) đến gần xe ca (2) đang dừng trước đèn đỏ. Khi xe du lịch còn cách xe ca 100m thì đèn xanh bật sáng và xe ca lập tức chuyển động với gia tốc và đạt đến vận tốc cuối cùng là 100km/h. Đồ thị nào sau đây mô tả gần đúng trường hợp trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Khi ô tô đang chạy với vận tổc 10 m/s trên đoạn đường thăng thì người lái xe tăng ga và xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kế từ lúc bắt đầu tăng ga là
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là
A. s = 480m
B. s = 360m
C. s =160m
D. s = 560m
- Câu 4 : Tốc độ vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là tốc độ nhỏ nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất. Coi gia tốc của tên lửa phóng tàu là không đổi, để sau khi phóng 160 s con tàu đạt được tốc độ như trên thì tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Đoàn xe lửa đang chạy thắng đều với vận tốc 72 km/giờ thì tắt máy chuyển động chậm dần đều sau 10 s thì dừng lại. Gia tốc a của xe và quãng đường s xe chạy thêm từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của xe bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Một ôtô đang chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 25 s, ô tô đạt tốc độ 15 m/s. Gia tốc a và quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian đó lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Một ôtô đang chạy với tốc độ 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 25 s, ôtô đạt tốc độ 15 m/s. Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian đó là
A. 12,5 m/s
B. 9,5 m/s
C. 21 m/s
D. 1 m/s
- Câu 9 : Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 50 m, chuyển động chậm dần đều với vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 18 km/giờ, vận tốc ở đỉnh dốc là 3 m/s. Gia tốc của xe là
A.
B.
C.
D.
- Câu 10 : Khi đang chạy với vận tốc 36 km/giờ thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m. Thòi gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc là
A. 90s
B. 60s
C. 160s
D. 20s
- Câu 11 : Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao. Một trong những loại xe có gia tố là , sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. 12,5m/s
B. 100m/s
C. 200m/s
D. 400m/s
- Câu 12 : Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10s đạt được tốc độ . Hỏi gia tốc của người đó là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Khi ô tô chạy với vận tốc 12m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ô tô đạt vận tốc 15m/s. Hãy tính vận tốc trung bình của ô tô sau 30s kể từ khi tăng ga.
A. v =15m/s
B. v =18m/s
C. v =30m/s
D. Một kết quả khác
- Câu 14 : Phương trình chuyển động của 1 chất diểm có dạng: (x có đơn vị là m, t có đơn vị là giây)
A. Nhanh dần đều rồi chậm dần theo chiều dương của trục Ox
B. Nhanh dần đều rồi chậm dần theo chiều âm của trục Ox
C. Nhanh dần đều theo chiều dương rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox
D. Chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
- Câu 15 : Một chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường và trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Cho phương trình của 1 chuyển động thẳng như sau: . Có thể suy ra các phương trình này kết quả nào dưới đây?
A. Gia tốc của 1 chuyển động là
B. Tọa độ đầu của vật là 10m
C. Khi bắt đầu xét thì chuyển động là nhanh dần đều
D. Cả 3 kết quả A, B, C
- Câu 17 : Một người bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều từ trung tâm Tô Hoàng ra Cầu Giấy. Đến Cầu Giấy học sinh có vận tốc 2m/s. Hỏi khi về đến nhà học sinh có vận tốc bao nhiêu? Biết rằng Cầu Giấy về đến nhà bằng ba lần từ trung tâm Tô Hoàng ra Cầu Giấy
A. 3m/s
B. 4m/s
C. 1m/s
D. 0,5m/s
- Câu 18 : Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với , xe đạp chuyển động thẳng đều. Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp. Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều đi qua 4 điểm A,B,C,D biết AB = BC = CD = 50cm. Vận tốc tại C là . Tìm gia tốc của chất điểm
A.
B.
C.
D.
- Câu 20 : Một ô tô du lịch dừng trước đèn đỏ. Khi đèn xanh bật sáng, ô tô du lịch chuyển động với gia tốc , sau đó 10/3s, 1 mô tô đi qua cột đèn tín hiệu giao thông với vận tốc 15m/s và cùng hướng với ô tô du lịch. Khi nào thi mô tô đuổi kịp ô tô?
A. t = 5s
B. t = 10s
C. Cả A và B
D. Không gặp nhau
- Câu 21 : Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là . Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là . Khoảng cách giữa 2 người là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và đến lúc gặp nhau mỗi người đã đi được 1 đoạn đường dài bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Chiếc xe có lốp tốt chạy trên đường khô có thể phanh với độ giảm tốc là . Nếu xe có vận tốc 24,5m/s thì cần bao nhiêu lâu để dừng?
A. 0,2s
B. 2,8s
C. 5s
D. 61,25s
- Câu 23 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc ô tô chỉ còn bằng 10 m/s. Gia tốc của ô tô là
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc ô tô chỉ còn bằng 10 m/s. Thời gian ô tô chạy trên quãng đường đó là
A. 50 s
B. 10 s
C. 20 s
D. 15 s
- Câu 25 : Một xe sau khi khởi hành được 10 s đạt được vận tốc 54 km/giờ. Gia tốc của xe là
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Một xe sau khi khởi hành được 10 s đạt được vận tốc 72 km/giờ. Vận tốc của xe sau khi khởi hành được 5 giây là
A. 5 m/s
B. 10m/s
C. 4m/s
D. 8 m/s
- Câu 27 : Một đoàn tàu đang chạy với vặn tốc 36 km/giờ, thì hãm phanh, sau 10s thì dừng hẳn. Gia tốc của tàu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 28 : Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/giờ, thì hãm phanh, sau 10 s thì dừng hẳn. Sau thời gian 4 giây, kê từ lúc hãm phanh, đoàn tàu có vận tốc là
A. 4m/s
B. 6m/s
C. 5 m/s
D. 3 m/s
- Câu 29 : Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/giờ thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều sau 100 m thì dừng hẳn. Sau khi hãm phanh 10 s, quãng đường xe đi được là
A. 75 m
B. 50 m
C. 25 m
D. 90 m
- Câu 30 : Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi lần lượt là gia tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t = 0 đến : từ đến b = 60 s; từ đến . Giá trị của lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 31 : Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0, đến thời điểm t = 60 s là
A. 2,2 km
B. 1,1 km
C. 440 m
D. 1,2 km
- Câu 32 : Xe mô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với vận tốc 40 m/s sau đó đến B. Biết gia tốc xe luôn không đổi và bằng . Chiều dương là chiều chuyển động. Tại B cách A 125 m, vận tốc xe bằng
A. 51 m/s
B. 46 m/s
C. 65 m/s
D. 82 m/s
- Câu 33 : Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi khởi hành được 100 m, xe đạt vận tốc 10 m/s. Chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi đi hết 100 m tiếp theo, xe có vận tốc
A. m/s
B. 200 m/s
C. 15 m/s
D. 20 m/s
- Câu 34 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 4 m/s trên đường thẳng thì tài xế xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều, sau 60 giây ôtô đạt vận tốc 13 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ôtô sau 2 phút kể từ lúc bắt đầu tăng ga có độ lớn lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 35 : Ôtô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Chiều dương là chiều chuyển động. Sau 30 giây ôtô đạt vận tốc 30 m/s, sau 40 s kể từ lúc tăng ga và vận tốc trung bình của ô tô là
A. 35 m/s
B. 20 m/s
C. 30 m/s
D. 25 m/s
- Câu 36 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/giờ thì tăng tốc, sau 10 s ô tô đạt vận tốc 54 km/giờ. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc trung bình của ô tô là
A.
B.
C.
D.
- Câu 37 : Một ô tô xuống dốc nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ 5 nó đi được 13,5 m. Gia tốc của ô tô là
A.
B.
C.
D.
- Câu 38 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/giờ thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 20 s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Sau 10 s kể từ lúc hãm phanh, ô tô đi được quãng đường
A. 150 m
B. 200 m
C. 250 m
D. 100 m
- Câu 39 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/giờ thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 72 km/giờ. Chiều dài dốc là
A. 75 m
B. 150 m
C. 100 m
D. 120 m
- Câu 40 : Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu . Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường ; Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bằng
A. 40 m
B. 10 m
C. 30 m
D. 50 m
- Câu 41 : Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh một dốc dài 150 m, sau 15 giây thì nó đến chân dốc. Sau đó nó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 75 m thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu. Thời gian chuyển động của quả cầu từ đỉnh dốc đến khi dừng lại là
A. 22,5 s
B. 18,5 s
C. 25,8 s
D. 24,6 s
- Câu 42 : Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc và đi được quãng đường dài 100 m mẩt thời gian là t (s). Gọi là quãng đường vật đi được trong thời gian (s) đầu tiên và là quãng đường vật đi được trong thời gian (s) còn lại. Tỉ số bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Xe chạy chậm dần đều lên một dốc dài 50 m, tốc độ ở chân dốc là 54 km/giờ, ở đỉnh dốc là 36 km/giờ. Chọn gốc tọa độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi lên được nửa dốc thì tốc độ xe bằng
A. 11,32 m/s
B. 12,25 m/s
C. 12,75 m/s
D. 13,35m/s
- Câu 44 : Một vật chuyển động trên đường thẳng theo phương trình: x = −12 + 2t (m;s). Tốc độ trung bình từ thời điểm đến bằng
A. 3,6 m/s
B. 9,2 m/s
C. 2,7 m/s
D. 1,8 m/s
- Câu 45 : Một quả cầu lăn từ đỉnh một dốc dài 1 m, sau 10 s đến chân dốc. Sau đó, quả cầu tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang được 2 m thì dừng lại. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của quả cầu trên dốc và trên mặt phẳng ngang lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 46 : Một vật chuyển động trên đường thẳng có phương trình đường đi s = 15 − 4t +12 (m,s). Thời gian mà vật đi được quãng đường 36 m kể từ t = 0 là
A. 8,32 s
B. 7,66 s
C. 9,18 s
D. 3,27 s
- Câu 47 : Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc v theo thời gian t như hình vẽ. Phương trình vận tốc của vật là:
A. v = 15 – t(m/s)
B. v = t + 15(m/s)
C. v = 10 – 5t(m/s)
D. v = 10 – 15t(m/s)
- Câu 48 : Ô tô chuyển động thẳng có đồ thị chuyển động như hình vẽ. Tốc độ trung bình của ô tô bằng
A. 3,6 km/giờ
B. 4,5 km/giờ
C. 5,5 km/giờ
D. 1,8 km/giờ
- Câu 49 : Trên đường thẳng, ô tô chuyển động nhanh dần đều trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau và bằng 150 m, lần lượt trong 6 s và 3 s. Gia tốc của ô tô gần giá trị nào nhất sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 50 : Trên mặt phẳng nghiêng góc có một dây không giãn. Một đầu dây gắn vào tường ở A, đầu kia buộc vào một vận B có khối lượng m. Mặt phẳng nghiêng chuyển động trên phương nằm ngang với gia tốc như hình vẽ. Gia tốc của B khi nó còn ở trên mặt phẳng nghiêng bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Xe ô tô khởi hành từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng và đi được đoạn đường s trong 150 giây. Thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối là
A. 50 s
B. 25 s
C. 75 s
D. 100 s
- Câu 52 : Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu bắt đầu chuyển bánh nhanh dần đều trên một đường thẳng thì thấy toa thứ nhất đi qua trước mặt mình trong 3 giây. Trong thời gian Δt toa thứ 15 đi qua trước mặt người ấy, Δt gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,4 s
B. 0,5 s
C. 0,3 s
D. 0,7 s
- Câu 53 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 32,5 m
B. 50 m
C. 35,6 m
D. 28,7 m
- Câu 54 : Hai điểm A và B cách nhau 200 m, tại A một ô tô có vận tốc 3 m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc đi đến B. Cùng lúc đó một ô tô khác bắt đầu khởi hành từ B về A với gia tốc . Hai xe gặp nhau cách A
A. 85,75 m
B. 98,25m
C. 105,32 m
D. 115,95 m
- Câu 55 : Một ôtô chuyển động trên đường thẳng, bắt đầu khởi hành nhanh dần đều với gia tốc , sau đó chuyển động thẳng đều và cuối cùng chuyển động chậm dần đều với gia tốc cho đến khi dừng lại. Thời gian ôtô chuyển động là 25 s. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là 20 m/s. Trong giai đoạn chuyển động thẳng đều ôtô đạt vận tốc
A. 20 m/s
B. 27 m/s
C. 25 m/s
D. 32 m/s
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do