Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Lê Quý Đôn - H...
- Câu 1 : Từ năm 1951, Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi
A Đảng Cộng sản Việt Nam.
B Đảng Cộng sản Đông Dương.
C Việt Nam Cộng sản đảng.
D Đảng Lao động Việt Nam.
- Câu 2 : Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa Chiến dịch Điện Biên Phủ?
A Làm phá sản bước đầu của kế hoạch Nava, buộc địch phải bị động phân tán để giữ các địa bàn xung yếu ở Đông Dương.
B Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.
C Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của quân Pháp.
- Câu 3 : Phương châm “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất" được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) thuộc lĩnh vực nào sau đây ?
A Kinh tế.
B Chính trị.
C Văn hóa.
D Giáo dục.
- Câu 4 : Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946) là do
A Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác.
B Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
C quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
D Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
- Câu 5 : “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về
A trung tâm lòng chảo Mường Thanh.
B cụm cứ điểm Luôngphabang và Mường Sài.
C tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
D cụm cứ điểm Độc Lập, Him Lam, Bản Kéo.
- Câu 6 : Kế hoạch Đờ Lát đơ tátxinhi của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A Phá hoại nhiều cơ sở kinh tế, quốc phòng của ta ở miền Bắc.
B Kiểm soát việc ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do phục vụ kháng chiến.
C Vơ vét sức người, sức của để tăng cường lực lượng của chúng.
D Làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở nên khó khăn, phức tạp.
- Câu 7 : Ý nghĩa quan trọng nhất của nhân dân ta trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là
A giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B giải phóng vùng biên giới Việt - Trung rộng lớn.
C chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp.
D khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 8 : Từ tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương nhằm
A trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.
B từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh.
D giúp đỡ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
- Câu 9 : Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì
A đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.
B đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng ở Mĩ Latinh.
C tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh giành thắng lợi.
D đã góp phần làm tan ra hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
- Câu 10 : Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp?
A Đơ lát đơ Tatxinhi
B Nava
C Rơve
D Đánh nhanh thắng nhanh”
- Câu 11 : Trong hiệp định Giơnevơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị Công nhận gồm:
A Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
B Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
C Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
- Câu 12 : Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 kết thúc thắng lợi đã
A đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.
B làm thay đổi kế hoạch quân sự của Pháp.
C bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
D làm phá sản hoản toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
- Câu 13 : Tháng 3/1951, Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất lấy tên là
A Mặt trận Liên Việt.
B Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
C Mặt trận Dân chủ.
D Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Câu 14 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị nhằm
A tiêu diệt lực lượng chủ lực của địch.
B phát huy lợi thế của địa hình.
C giam chân địch trong các thành phố.
D phá hủy cơ sở hạ tầng ở thành phố.
- Câu 15 : Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) quân dân ta là
A phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
B mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C giải phóng vùng Tây Bắc.
D tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.
- Câu 16 : Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã tuyên bố thành lập tổ chức nào sau đây?
A Mặt trận thống nhất Việt – Miên - Lào.
B Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C Mặt trận Việt - Miên – Lào.
D Liên minh Việt - Miên - Lào.
- Câu 17 : Biểu hiện rõ nhất về sức mạnh quân sự của Pháp ở cứ điểm Điện Biên Phủ là
A được Mĩ viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B có cố vấn Mĩ chỉ huy cùng một hệ thống cộng sự vững chắc.
C tập trung đông nhất lực lượng quân Pháp ở Đông Dương.
D quân đội Pháp thiện chiến, có nhiều kinh nghiệm chiến đấu.
- Câu 18 : Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của ta vào năm 1950?
A Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương
B Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lần lược công nhận vả đặt quan hệ ngoại giao với ta.
D Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Câu 19 : Khi mới ra đời kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A Pháp lệ thuộc vào nguồn viện trợ, giúp đỡ của Mĩ.
B chiến thuật của Pháp không phù hợp với địa hình Việt Nam.
C Pháp gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu bị giảm sút.
D mâu thuẫn giữa “tập trung” và “phân tán” lực lượng.
- Câu 20 : Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì.
A Khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh, cải cách ruộng đất và giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
C Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D Khôi phục kinh tế - xã hội vả xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
- Câu 21 : Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A Toàn dân, toàn điện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
B Toàn dân, toàn điện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
C Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 22 : Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu
A giành thế chủ động trên chiến trường.
B phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
C buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D bao vậy, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
- Câu 23 : Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một
A lực lượng quân đội.
B Mặt trận thống nhất.
C Đảng Mác - Lênin.
D Chính phủ kháng chiến.
- Câu 24 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) của nhân dân Việt Nam đã kết thúc thắng lợi bằng sự kiện nào?
A Chiến địch Biên giới thu đông năm 1950 thắng lợi.
B Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết.
C Cuộc tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954.
D Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 giành thắng lợi.
- Câu 25 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch.
B bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
D làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Câu 26 : Cho dữ liệu. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nỗ lệ…”Đoạn tư liệu trên được trích trong văn bản nào dưới đây? ;
A Chỉ thị “Toản dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
B Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 27 : Cho đoạn trích: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” (Trích: Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi điện khen ngợi, động viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận năm 1954).Nội dụng trên cho chúng ta hiểu được tầm quan trọng của chiến dịch nào?
A Chiến dịch Bắc Tây Nguyên.
B Chiến dịch Trung Lào.
C Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D Chiến dịch Việt Bắc.
- Câu 28 : Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết là
A miền Bắc được giải phóng, chế độ phong kiến phục hồi ở miền Nam.
B đất nuớc tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
C Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương.
D Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài.
- Câu 29 : Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong những năm 1946 – 1947 được xây dựng trên cơ sở những văn kiện nào sau đây?
A "Chỉ thị Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
B Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi".
C Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến”
D Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
- Câu 30 : Ngày 16/9/1950, quân ta mở đầu chiến dịch Biên giới bằng trận đánh vào vị trí
A Thất Khê
B Đông Khê
C Cao Bằng
D Na Sầm
- Câu 31 : Nội dung chính của kế hoạch Rơve Pháp thực hiện ở Việt Nam từ tháng 6/1949 là
A tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiếp lập “Hành lang Đông – Tây”
B bao vây căn cứ địa Việt Bắc bằng lực lượng quân đội mạnh.
C xây dựng phòng tuyến “boongke”, “vành đai trắng” ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
- Câu 32 : Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) chiến thắng nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A Tổng tiến công và nổi đậy Xuân 1968.
B Cuộc tiền công chiến lược năm 1972
C Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D Trận “Điện Biên Phủ trên không”
- Câu 33 : Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào thu - đông 1947 nhằm
A mở rộng vùng chiếm đóng lên miền núi phía Bắc.
B tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.
C đối phó với khủng hoảng chính trị ở nước Pháp.
D ngăn chặn chủ lực của ta tấn công vào các đô thị.
- Câu 34 : Nội dung nào sau đây không thuộc mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ chính trị Trung ương Đảng?
A Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
C Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
- Câu 35 : Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A tiến công vào những hướng quan trọng mà địch yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B tránh giao chiến với Pháp ở miền Bắc để bảo toàn lực lượng.
C tiếp tục giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
- Câu 36 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến l6 sau ngày 19/12/1946 là
A làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B tiêu diệt được một bộ phân lớn sinh lực địch.
C tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở căn cứ Việt Bắc.
- Câu 37 : Năm 1953, Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Nava với hi vọng giành thắng lợi quyết định để
A phá tan căn cứ địa cách mạng của ta.
B tiêu diệt lực lượng chủ lục của ta
C khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài.
D kết thúc chiến tranh trong danh dự.
- Câu 38 : Nhân tố quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945 -1954) là
A tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C toàn đân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm chiến đấu.
D nhờ có hệ thống chính quyền vững mạnh, lực lượng vũ trang trưởng thành.
- Câu 39 : Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định Quốc tế công nhận đầy đủ là
A Hiệp định I-an-ta (1945)
B Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
C Hiệp định Pari (1973)
D Hiệp định Sơ bộ (1946).
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12