Top 10 Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết Hóa 9 Chương 5...
- Câu 1 : Cho 2 công thức cấu tạo: (1) , (2) . Điểm khác nhau giữa 2 công thức (1) và (2) là
A. thành phần nguyên tố
B. số lượng nguyên tử trong mỗi phân tử
C. hóa trị của oxi
D. trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử
- Câu 2 : Ở điều kiện thường, rượu etylic (etanol) là một chất
A. khí, tan được trong benzen
B. lỏng, tan vô hạn trong nước, nhẹ hơn nước
C. rắn, dễ nóng chảy
D. lỏng, nhẹ hơn nước, không hòa tan được iot
- Câu 3 : Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với natri? (1)
A. (1), (2)
B. (1), (4)
C. (3), (4)
D. (1)
- Câu 4 : Có 3 bình đựng 3 chất lỏng: benzene, etanol, nước cất. Để nhận ra được từng chất ta có thể dùng
A. natri
B. nhôm
C. giấy đo độ pH
D. đồng
- Câu 5 : Số chất có cùng công thức phân tử tác dụng được với natri là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 6 : Số nguyên tử H tối đa có thể bị natri đẩy ra từ phân tử là
A. 6
B. 5
C. 1
D. 0
- Câu 7 : Thể tích không khí tối thiểu để đốt cháy hết 2,3 g etanol (đktc, trong không khí oxi chiếm 20% theo thể tích, H=1, C=12, O=16, Mkk=29) là
A. 16,8 lít
B. 5,6 lít
C. 1,008 lít
D. 7,84 lít
- Câu 8 : Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 9 : Điểm khác nhau cơ bản giữa và là
A. không tan trong nước còn tan được trong nước
B. có tính axit còn thì không
C. không tạo este còn thì có
D. không tác dụng với Na còn thì có
- Câu 10 : Sản phẩm phản ứng khi nung dung dịch với NaOH (vừa đủ) bao gồm
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Trộn 10ml rượu etylic 8 độ với 20ml rượu etylic 12 độ tạo ra dung dịch có độ rượu là
A. 20
B. 10
C. 3,93
D. 10,67
- Câu 12 : Để nhận ra trong rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Một hỗn hợp gồm và có khối lượng 10,6 g, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng trong hỗn hợp đầu là (Cho H=1, C=12, O=16)
A. 3,6 g
B. 4,6 g
C. 6 g
D. 0,6 g
- Câu 14 : Một loại giấm chứa với nồng độ 6%, khối lượng cần để tác dụng hết với 100g dung dịch đó là (Cho H=1, C=12, O=16, Na=23
A. 8,4 g
B. 10,6 g
C. 16,8 g
D. 21,2 g
- Câu 15 : Thể tích khí (đktc) thoát ra khi cho 1,0 g vào 80ml dung dịch 0,5M sẽ là (Cho C=12, O=16, Ca=40)
A. 224ml
B. 448ml
C. 336ml
D. 67,2ml
- Câu 16 : Khi cho Na vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi)
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Để nhận biết dung dịch và benzene, người ta có thể sử dụng
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Viết các phương trình hóa học mỗi trường hợp sau:
- Câu 19 : a) Khi nung sôi dung dịch rượu etylic thì độ rượu thay đổi ra sao?
- Câu 20 : Một rượu X có công thức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1,5862. Tìm công thức của X (cho Mkhông khí = 29, C=12, H=1, O=16).
- Câu 21 : Trình bày phương pháp tách hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic.
- Câu 22 : Tính khối lượng sinh ra khi trộn 0,3 mol với 0,2 mol khi hiệu suất phản ứng đạt 80% (cho H=1, C=12, O=16)
- Câu 23 : Khi đốt 6g một chất có công thức người ta thu được 4,48 lít khí (đktc). Xác định trị của n trong chất hữu cơ trên (cho H=1, C=12, O=16).
- Câu 24 : Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch rượu etylic
- Câu 25 : Tính khối lượng điều chế được từ 3 lít rượu etylic 6 độ C (cho hiệu suất phản ứng 75%, rượu etylic có D=0,8g/ml, H=1, C=12, O=16).
- Câu 26 : Để trung hòa 3 g một axit có công thức cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Viết công thức cấu tạo thu gọn của axit đó (cho H=1, C=12, O=16).
- Câu 27 : Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho benzene lần lượt tác dụng với brom, hidro (ghi điều kiện phản ứng).
- Câu 28 : Tính thể tích khí thoát ra (đktc) khi đem 100ml dung dịch 1M tác dụng với dư.
- Câu 29 : Đốt 6g một chất hữu cơ X sản phẩm khí và hơi cho qua bình 1 đựng đặc, sau đó cho qua bình 2 đựng dung dịch NaOH dư, khối lượng 2 bình tăng lần lượt là 3,6g và 8,8g. Tìm công thức đơn giản nhất của X (cho H=1, C=12, O=16).
- Câu 30 : Từ , nước, các chất vô cơ khác cần cho phản ứng xem như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat
- Câu 31 : Khi phân tích 9,2 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc) và 10,8 g .
- Câu 32 : Đốt a gam thu được 0,1 mol . Đốt b gam thu được 0,1 mol . Cho a gam tác dụng với b gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thu được c gam este. Tìm giá trị của c (cho H=1, C=12, O=16).
- Câu 33 : Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%.
- Câu 34 : Hãy kể một số hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố cacbon, hidro, và việc sử dụng chúng trong đời sống hàng ngày.
- Câu 35 : Cho các chất sau: K, , FeO. Chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Hãy viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện).
- Câu 36 : Lấy 20g hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng vừa đủ sinh ra 2,24 lít (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của axit axetic và rượu etylic trong hỗn hợp đầu
- Câu 37 : Đem 100ml dung dịch 1M tác dụng với 6,9 g thu được 6,6 g . Tính hiệu suất phản ứng. (Cho H=1, C=12, O=16)
- Câu 38 : Cho 0,1 mol tác dụng với 0,15 mol thu được 0,05 mol . Tính hiệu suất phản ứng.
- Câu 39 : Phân tích 7,8 g một hỗn hợp chất hữu cơ người ta thu được 13,44 lít khí (đo ở đktc) và 5,4 g nước.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime