Trắc nghiệm Bài tập điện trường có đáp án (Vận dụn...
- Câu 1 : Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích khối lượng m = 2mg, mang điện tích q = 1nC đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của biết khối lượng riêng của nước và .
A. Hướng lên, E = 12000 V/m
B. Hướng xuống, E = 12000 V/m
C. Hướng xuống, E = 28000 V/m
D. Hướng lên, E = 28000 V/m
- Câu 2 : Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/
A. 0,1s
B. 0,071s
C. 0,173s
D. 0,141s
- Câu 3 : Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy g = .
A. 0,1s
B. 0,089s
C. 0,173s
D. 0,141s
- Câu 4 : Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000 V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là , của dầu là . Lấy g = 10m/.
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000 V/m. Tại nơi có . Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Quả cầu khối lượng m = 0,25g mang điện tích được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn . Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Cho g = .
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q’. Xác định q’ theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q > 0.
A. q' = -6q
B. q' = 6q
C. q' = -q
D. q' = q
- Câu 8 : Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng:
A. 13,5 V/m
B. 17 V/m
C. 22,5 V/m
D. 16 V/m
- Câu 9 : Cho , , đặt tại A và B trong ko khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ () tại điểm N, biết rằng NAB là một tam giác đều.
A.
B.
C.
D.
- Câu 10 : Hai điện tích , đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm, trong không khí. Tính cường độ diện trường tại đỉnh A của tam giác.
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Hai điện tích , đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2cm?
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong chân không có 2 điện tích điểm và . Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm, cách B một khoảng 3cm.
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích . Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích . Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích , , đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi là véctơ cường độ điện trường do điện tích gây ra tại D. là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích và gây ra tại D. Xác định giá trị của và biết và .
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm, AB = 4cm. Các điện tích đặt lần lượt tại A, B, C. Biết và cường độ điện trường tại D bằng 0. Tính .
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm và BC = 50cm. Đặt các điện tích . Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm H - là chân đường cao kẻ từ A.
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.
A. 12000 V/m
B. 36000 V/m
C. 84000 V/m
D. 96000 V/m
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp