Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT...
- Câu 1 : Mạng điện dân dụng của Việt Nam đang dùng có tần số là:
A. 50 Hz
B. 60 Hz
C. 220 Hz
D. 100 Hz
- Câu 2 : Tần số của dao động cưỡng bức:
A. bằng tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. nhỏ hơn tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. lớn hơn tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. không liên quan gì đến tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
- Câu 3 : Trong TN Y-âng giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Gọi i là khoảng vân, trên màn quan sát, vân tối gần vân sáng trung tâm nhất cách vân sáng trung tâm một khoảng
A. 2i
B. 0,5i
C. 2,5i
D. i
- Câu 4 : Ban đầu có N0 hạt phóng xạ X có chu kì bán rã T. Số hạt của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu là:
A. N0/3.
B. N0/8.
C. 7N0/8.
D. 8N0.
- Câu 5 : Con lắc lò xo, đầu trên cố định, đầu dưới gắn vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vị trí cân bằng, độ giãn của lò xo là ∆l0. Chu kì dao động của con lắc được tính bằng biểu thức:
A. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \).
B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{{\Delta {\ell _0}}}} \).
C. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {\ell _0}}}{g}} \).
D. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{\Delta {\ell _0}}}} \).
- Câu 6 : Từ thông xuyên qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hòa theo thời gian theo quy luật ϕ = ϕ0cos(ωt + φ1) làm cho trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng e = E0cos(ωt + ϕ2). Hiệu φ2 – φ1 nhận giá trị là:
A. 0
B. -π/2
C. π/2
D. π
- Câu 7 : Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R, cuộn dây thuần cảm L, hoặc tụ C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc π/6. Hai phần tử đó là hai phần tử nào?
A. R và L
B. L và C
C. R và C
D. R, L hoặc L, C
- Câu 8 : Giới hạn quang điện của kim loại A là 0,26 μm. Công thoát của electron ra khỏi kim loại này gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 7,20 eV
B. 1,50 eV
C. 4,78 eV
D. 0,45 eV.
- Câu 9 : Hãy chọn câu đúng. Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v, bước sóng λ, chu kì T và tần số f của sóng:
A. \(\lambda = \frac{v}{T}\).
B. \(\lambda T = vf\).
C. \(v = \lambda T = \frac{\lambda }{f}\).
D. \(\lambda = vT = \frac{v}{f}\).
- Câu 10 : Dụng cụ thí nghiệm gồm: Máy phát tần số; nguồn điện; sợi dây đàn hồi; thước dài. Để đo tốc độ sóng truyền trên sợi dây người ta tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên dây với các bước như sau:a) Đo khoang cách giữa hai nút liên liếp 5 lần
A. b, c, a, e, d.
B. b, c, a, d, e.
C. e, d, c, b, a.
D. a, b, c, d, e.
- Câu 11 : Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2, dao động tự do tại cùng một nơi trên Trái Đất với tần số tương ứng là f1 và f2. Biết l1=2l2, hệ thức nào sau đây là đúng ?
A. f1 = 2f2.
B. f1 = 0,5f2
C. f2 = f1√2.
D. f1 = f2√2.
- Câu 12 : Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. v2 > v1 > v3.
B. v3 > v2 > v1.
C. v2 > v3 > v1.
D. v1 > v2 > v3.
- Câu 13 : Mạch dao động lý tưởng: C = 50 μF, L = 5 mH. Hiệu điện thế cực đại ở hai bản tụ là 6 (V) thì dòng điện cực đại chạy trong mạch là:
A. 0,06 A
B. 0,12 A
C. 0,60 A
D. 0,77 A
- Câu 14 : Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: Sóng ngang N và sóng dọc D. Biết vận tốc của sóng N là 32km/s và của sóng D là 8km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng N và D cho thấy rằng sóng N đến sớm hơn sóng D là 4 phút. Tâm động đất này ở cách máy ghi:
A. 5120 km
B. 1920 km
C. 7680 km
D. 2560 km
- Câu 15 : Tia hồng ngoại được dùng:
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm
- Câu 16 : Trong thí nghiệm Y - âng giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36mm. Khi thay đổi ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoáng vân i2 là:
A. 0,50 mm
B. 0,45 mm
C. 0,40 mm
D. 0,60 mm
- Câu 17 : Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm.
B. Tia X có tác dụng làm đen kính ảnh.
C. Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên.
- Câu 18 : Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 5
B. 1
C. 6
D. 4
- Câu 19 : Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì:
A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.
B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.
C. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ phù hợp.
D. giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ.
- Câu 20 : Ánh sáng dùng trong thí nghiệm giao thoa có bước sóng λ = 0,45 µm, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Khoảng cách từ vân tối thứ 5 đến vân trung tâm là:
A. 4,85 mm
B. 4,05 mm
C. 4,5 mm
D. 5,4 mm
- Câu 21 : Theo ND thuyết lượng tử ánh sáng, phát biếu nào dưới đây là sai?
A. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
D. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
- Câu 22 : Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc:
A. Tím, lam, đỏ
B. Đỏ, vàng, lam
C. Đỏ, vàng
D. Lam, tím
- Câu 23 : Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng λ1 và phát ra bức xạ có bước sóng λ2 (với λ1 = 1,5λ1). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,5%
D. 30,00 %
- Câu 24 : Một electron đang chuyển động với tốc độ v = 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc độ của nó tăng lên 4/3 lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
A. \(\frac{5}{{12}}{m_0}{c^2}\).
B. \(\frac{2}{3}{m_0}{c^2}\).
C. \(\frac{5}{3}{m_0}{c^2}\).
D. \(\frac{{37}}{{120}}{m_0}{c^2}\).
- Câu 25 : Biết khối lượng của hạt nhân neon Ne20, hạt α, của proton và nơtron lần lượt là mNe = 19,9870u, mα = 4,0015u, mp = l,0073u, mn = l,0087u. Hãy so sánh độ bền của hạt α và hạt neon.
A. Hạt nhân neon bền hơn hạt α
B. Hạt nhân α bền hơn hạt neon
C. Cả hai đều bền như nhau
D. Không thể so sánh được
- Câu 26 : Một lò phản ứng phân hạch của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô Na = 6,02.1023 mol-1. Khối lượng U235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:
A. 461,6 kg
B. 230,8 kg
C. 230,8 g
D. 461,6 g
- Câu 27 : Một vật thực hiện một dao động điều hòa x = Acos(2πt + φ) (cm) là kết quả tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động \({x_1} = 16\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm;{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t + {\varphi _2}} \right)cm\). Khi x1 = 8 cm thì x = -4,8 cm và khi x2 = 0 thì x = 8√3cm. Biết A2 > 5cm. Giá trị của A gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 18 cm
B. 24 cm
C. 16 cm
D. 20 cm
- Câu 28 : Cường độ điện tức thời qua một đoạn mạch là i = 4cos(100πt + π/2) A. Ở thời điểm t1 cường độ dòng điện là -2√3 và có độ lớn đang giảm thì ở thời điểm t2=t1+1/150 s cường độ dòng điện là:
A. -2A và độ lớn đang tăng
B. 2√3A và độ lớn đang giảm
C. 2√3A và độ lớn đang tăng
D. 2A và độ lớn đang tăng
- Câu 29 : Một đoạn mạch XC gồm cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp hai đầu mạch có biểu thức: u = U√2cos100πt(V). Khi C = C1 thì công suất mạch là P = 240 W và cường độ dòng điện qua mạch là i = I0cos(100πt + π/3) (A). Khi C = C2 thì công suất đạt cực đại và có giá trị
A. 960 W
B. 480 W
C. 720 W
D. 360 W
- Câu 30 : Một chất điểm dddh không ma sát với biên độ A. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn s động năng của chất điểm là 1,8J. Đi tiếp một đoạn s nữa thì động năng chỉ còn 1,5J. Tỉ số s/A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,83
B. 0,23
C. 0,5
D. 0,92
- Câu 31 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là √3A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là:
A. 4√7(A).
B. 4√7/7(A).
C. 2√3(A).
D. 2/√3(A).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất