Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trư...
- Câu 1 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 2 : Nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác và toàn diện về tình hình nước ta trong năm 1950?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
B. Tuy nước ta giành được ưu thế tuyệt đối sau đó đế quốc Mĩ can thiệp nên ta gặp nhiều khó khăn.
C. Thời cơ chiến lược mới đã đến, nước ta có bước phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ.
D. Nhân dân ta có thêm thuận lợi nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới.
- Câu 3 : Đầu 1950, chính phủ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện tinh thần chủ yếu nào sau đây trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự tương trợ của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
- Câu 4 : Bài học rút ra từ thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc năm1947 và Biên giới năm 1950?
A. Đánh địch khi chúng còn mạnh.
B. Tiêu hao sinh lực địch.
C. Mở chiến dịch đánh ở các mặt trận.
D. Chủ động mở chiến dịch khi có thời cơ thuận lợi.
- Câu 5 : Yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta (1945 - 1954) thoát khỏi thế bị bao vây, cô lập?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
B. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang Châu Á.
C. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước đế quốc suy yếu.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Câu 6 : Sự kiện nào chứng tỏ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam thoát khỏi thế đơn độc?
A. Tháng 9-1951, Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ được kí kết.
B. Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơ-ne-vơ bắt đầu bàn về vấn đề Đông Dương.
C. Ngày 30-1-1950, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Ngày 18-1-1950, Trung Quốc chấp nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Câu 7 : Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
B. Do Trung Hoa Dân quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá
C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới
D. Ta chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc
- Câu 8 : Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có chính quyền cách mạng của nhân dân
B. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
- Câu 9 : Nội dung nào không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945?
A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển.
B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
C. Sự đoàn kết chống phát xít của phe đồng minh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
- Câu 10 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại
D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
- Câu 11 : Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. xây dựng và củng cố chính quyền, đưa đất nước phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn trước mắt.
C. chống các thế lực đế quốc và bọn tay sai đang âm mưu mưu phá hoại cách mạng.
D. củng cố chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
- Câu 12 : Cơ sở nào để quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân Nhật có thể kéo vào Việt Nam?
A. Quyết định của hội nghị Ianta
B. Quyết định của hội nghị Pốtxđam
C. Quyết định của hội nghị hòa bình Pari
D. Quyết định của hội nghị hòa bình Xanphranxicô
- Câu 13 : Điểm giống nhau trong âm mưu của các thế lực ngoại xâm ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam
B. Xâm lược và nô dịch Việt Nam
C. Biến Việt Nam thành tiền đồn ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản
D. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam
- Câu 14 : Các thế lực ngoại xâm và nội phản ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều
A. muốn chống phá, lật đổ chính quyền cách mạng.
B. có nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật.
C. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược.
D. thi hành chính sách hai mặt với chính phủ ta.
- Câu 15 : Đặc điểm lớn nhất về tình hình của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. tàn dư chế độ thực dân phong kiến nặng nề.
B. chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. lực lượng vũ trang được củng cố.
D. tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
- Câu 16 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Nhân dân ta rất phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
- Câu 17 : Trong các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?
A. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.
B. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
C. 6 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
D. 20 vạn quân Trung Hoa dưới danh nghĩa quân Đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.
- Câu 18 : Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. Thành lập “Nha bình dân học vụ”
B. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
C. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước
- Câu 19 : Đâu không phải là nội dung của phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-3-1946)
A. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời
B. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến
C. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp
D. Thông qua bản Hiến pháp
- Câu 20 : Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
- Câu 21 : Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm"
B. "Tuần lễ vàng"
C. "Hũ gạo cứu đói"
D. "Nhường cơm, xẻ áo"
- Câu 22 : Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào được coi quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói
C. Tăng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
- Câu 23 : Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức gì?
A. hũ gạo cứu đói
B. ty bình dân học vụ
C. nha Bình dân học vụ
D. cơ quan Giáo dục quốc gia
- Câu 24 : Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục ở Việt Nam xây dựng trên tinh thần nào?
A. Dân tộc- khoa học
B. Khoa học- đại chúng
C. Dân tộc- dân chủ
D. Khoa học- dân chủ
- Câu 25 : Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau cách mạng tháng Tám?
A. Chính phủ nắm được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương
C. Quân Trung Hoa Dân Quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ
D. Xây dựng được “Quỹ độc lập”
- Câu 26 : Đâu không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch
- Câu 27 : Chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được thành lập trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) thuộc hình thức nào?
A. Chính phủ vô sản
B. Chính phủ tư sản
C. Chính phủ liên hiệp
D. Chính phủ công- nông
- Câu 28 : Tại sao ngày 9-11 lại được chọn là ngày pháp luật Việt Nam?
A. Kỉ niệm ngày bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được thông qua
B. Kỉ niệm sự thành lập tòa án nhân dân tối cao
C. Kỉ niệm sự ra đời của bộ tư pháp
D. Kỉ niệm sự thành lập đoàn luật sư
- Câu 29 : Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?
A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù
B. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế
C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch
D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa
- Câu 30 : Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Câu 31 : Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đồng nhân dân các cấp lại chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ?
A. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử
B. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ
C. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng
D. Do Đảng Cộng sản Đông Dương không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ
- Câu 32 : Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính
B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực thù địch liên tục có những hành động chống phá.
C. Vì thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Vì trình độ dân trí của Việt Nam rất thấp; các thế lực thù địch liên tục có hành động phá hoại
- Câu 33 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng tuyển cử 6/1/1946?
A. Chính quyền cách mạng được củng cố.
B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu chống phá cách mạng của kẻ thù.
C. Là cuộc biểu dương khổng lồ của lực lượng cách mạng.
D. Chứng tỏ tính ưu việt của chính quyền cách mạng.
- Câu 34 : Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc giải quyết nạn dốt của chính phủ sau cách mạng tháng Tám (1945) đối với nền giáo dục Việt Nam hiện nay là
A. Xây dựng xã hội học tập
B. Đào tạo cán bộ
C. Nâng cao trình độ văn hóa
D. Xóa nạn mù chữ
- Câu 35 : Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. Tạo cơ sở pháp lí và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tăng cường thêm sức mạnh cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
D. Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, củng cố khối liên minh công - nông.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12