Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Quỳnh Lưu 4 -...
- Câu 1 : Sau cuộc bầu cử Quốc hội (6/1/1946), bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu diễn ra trong phạm vi:
A Bắc Bộ và Nam Bộ.
B Trung bộ và Nam Bộ.
C Bắc Bộ và Trung Bộ.
D cả nước.
- Câu 2 : Ý nào sau đây không phải là mâu thuẫn chủ yếu của thời kì đế quốc chủ nghĩa (cuối thế kỉ XIX đến thế kỉ XX)?
A Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với phong kiến
B Mâu thuẫn giữa thuộc địa với đế quốc.
C Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với tư sản.
D Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
- Câu 3 : Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương được triệu tập từ ngày 24-25/4/1970 nhằm
A Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mỹ
B Đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
C Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân Đông Dương.
D Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
- Câu 4 : Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược chiến tranh đặc biệt?
A Bình Giã (Bà Rịa)
B Ba Gia (Quảng Ngãi)
C Đồng Xoài (Bình Phước)
D Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Câu 5 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tự giác?
A Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập (6/1925).
B Sự ra đời của Đông Dương cộng sản đảng (6/1929).
C Bãi công công nhân Ba Son (8/1925).
D Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
- Câu 6 : Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã truyền bá lí luận gì vào Việt Nam ?
A Lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin.
B Lí luận đấu tranh giai cấp.
C Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D Lí luận cách mạng vô sản.
- Câu 7 : Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp tại Phongotennơblô thất bại vì
A Lập trường của các bên không thống nhất.
B Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập, thống nhất của Việt Nam.
C Pháp tiếp tục đưa ra những yêu sách về quyền lợi kinh tế, văn hóa của người Pháp ở Đông Dương.
D Chính phủ Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiệm đấu tranh ngoại giao, đàm phán.
- Câu 8 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam được nhanh chóng vươn lên trở thành.
A Động lực của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B Giai cấp tập hợp quần chúng nhân dân và lãnh đạo phong trào yêu nước vô sản.
C Động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
D Giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
- Câu 9 : Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc vì
A Là cơ sở pháp lí để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
B Nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D Quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc.
- Câu 10 : “Trong lịch sử thế giới, hiếm có giai đoạn nào như giai đoạn của nửa sau thế kỉ XX mà loài người vừa mới trải qua. Chỉ trong vòng nửa thế kỉ, tình hình thế giới đã thật .... với bao diễn biến dồn dập, đem tới những thay đổi to lớn và những... đầy bất ngờ”. (SGK Lịch sử 12, T71)Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
A Phức tạp, biến động
B Phức tạp, sôi động
C Sôi động, đảo lộn
D Sôi động, sự kiện.
- Câu 11 : Tại sao hỏi : “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực và hợp tác giữa các nước, các khu vực.
B Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển.
C Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước tăng cường hợp tác về mọi mặt.
D Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.
- Câu 12 : Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” là tinh thần của hậu phương chi viện cho
A Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B Nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
C Chiến dịch Hồ Chí Minh mùa xuân năm 1975.
D Nhân dân Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến chống Pháp.
- Câu 13 : Ngày 1/1/1968 đế quốc Mĩ đã tuyên bố
A Ngừng ném bom phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B Chấp nhận đến đàm phán tại Pari.
C “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược
D “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
- Câu 14 : Mục tiêu của công cuộc cải cách mở cửa mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra tháng 12/1978 là
A Đưa Trung Quốc thành một cường quốc kinh tế.
B Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
D Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
- Câu 15 : Vì sao Đảng, Chính Phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chấp nhận nhân nhượng với Trung Hoa dân quốc ?
A Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B Kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
C Chính quyền cách mạng chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc.
D Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.
- Câu 16 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), thắng lợi nào của quân dân ta đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến ?
A Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B Chiến thắng Biên giới (1950).
C Chiến thắng đông xuân 1953-1954.
D Chiến thắng Việt Bắc (1947).
- Câu 17 : Nội dung chủ yếu của bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” được Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai là đòi chính phủ Pháp và các nước đồng minh
A Trao trả độc lập dân tộc, rút khỏi Việt Nam.
B Thừa nhận các quyền độc lập, tự do, dân chủ và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
C Tiến hành cải cách kinh tế, nới lỏng ách cai trị đối với thuộc địa.
D Thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- Câu 18 : Nhật Bản vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới trong giai đoạn nào?
A 1952-1973
B 1945-1952
C 1991-2000
D 1973-1991
- Câu 19 : Trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu”, đế quốc Mĩ đã gặp thất bại nặng nề nhất bởi
A Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)
B Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979
C Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
- Câu 20 : Năm 1939, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là
A Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D Mặt trận thống nhất dân tộc phản đề Đông Dương.
- Câu 21 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931?
A Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt.
B Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào đấu tranh.
C Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D
Đời sống nhân dân Việt Nam khổ cực, do sự bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến.
- Câu 22 : Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ phát triển mạng dưới sự lãnh đạo của.
A Đảng Quốc Đại
B Đảng Cộng Sản
C
Đảng Nhân dân Ấn Độ
D Đảng Quốc Dân
- Câu 23 : Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976) nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” để khẳng định
A Tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng
B Tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.
C Tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.
D Tính khoa học, linh hoạt của Đảng.
- Câu 24 : Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã dẫn tới sự xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại đó là
A Chính quyền Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính và chính quyền Nga hoàng.
B Chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền Nga hoàng.
C Chính quyền Nga hoàng và chính quyền giai cấp vô sản.
D Chính quyền tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
- Câu 25 : Các nước sáng lập khối thị trường chung châu Âu gồm:
A Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Italia.
B Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha.
C Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha.
D Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lúcxămbua.
- Câu 26 : “Không, chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” (SGK Lịch sử 12, T131)Đoạn trích trên được nêu trong văn kiện nào?ng
A “Tuyên ngôn độc lập” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
- Câu 27 : “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ của tổ chức nào?
A Duy Tân hội
B Việt Nam quốc dân đảng.
C Tân Việt cách mạng đảng
D Việt Nam quang phục hội.
- Câu 28 : Trước khi thực dân Pháp xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là
A Quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.
B Quốc gia độc lập, có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.
C Quốc gia phong kiến, nửa thuộc địa.
D Quốc gia bị thực dân phương Tây xâm lược.
- Câu 29 : Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của ta khi mở cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953-1954?
A Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B Buộc Pháp phải bị động phân tán lực lượng.
C Giải phóng đất đai.
D Làm phá sản kế hoạch Nava.
- Câu 30 : “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ tạm thời và mong manh” vì
A Sự phân chia không đều về phạm vi ảnh hưởng.
B Sự phân chia không đều về quyền lợi kinh tế.
C Những bất đồng do mâu thuẫn về quyền lợi.
D Sự phân chia không đều về thuộc địa.
- Câu 31 : Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã đề ra phương hướng đấu tranh cho cách mạng miền Nam là
A Đấu tranh bằng phương pháp hòa bình để giữ gìn lực lượng.
B Đấu tranh cho chính trị kết hợp với vũ trang.
C Đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hợp đấu tranh chính trị.
D Đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp đấu tranh vũ trang.
- Câu 32 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
B Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
C Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
- Câu 33 : Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian1. Pháp chiếm 6 tỉnh Nam Kì. 2. Pháp tấn công Gia Định.3. Hiệp ước Nhâm Tuất. 4. Hiệp ước Hácmăng.5. Pháp tấn công Huế.
A 2,3,1,5,4
B 4,3,5,2,1
C 1,2,4,3,5
D 1,3,2,4,5
- Câu 34 : Thắng lợi của cách mạng tháng Tám đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc ta, đó là kỉ nguyên
A Độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
C Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D Chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người.
- Câu 35 : Trong bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12/3/1945, Đảng nhận định:
A Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi
B Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
C Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng nước ta tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.
D Sau đảo chính, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam lúc này là phát xít Nhật.
- Câu 36 : Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới
A Mối quan hệ lỏng lẻo
B Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D Sự suy giảm mối liên hệ
- Câu 37 : Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là nhà nước
A Công- nông
B Dân chủ nhân dân
C Công- nông- binh
D Cộng hòa tư sản
- Câu 38 : Sự biến đổi về mặt xã hội của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã
A Làm phân hóa sâu sắc các tầng lớp xã hội cũ, sự ra đời quan hệ sản xuất mới.
B Tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới đầu thế kỉ XX.
C Làm xuất hiện những tầng lớp xã hội mới đầu thế kỉ XX : công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D Làm nảy sinh những quan hệ bóc lột mới và những mâu thuẫn xã hội mới.
- Câu 39 : Với kế hoạch Rơve, vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương được thể hiện như thế nào ?
A Mĩ hất cẳng Pháp để độc chiếm Đống Dương.
B Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C Mĩ đã can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12