Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - THPT Phạm Côn...
- Câu 1 : Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản ở Tây Âu cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh do:
A Ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật
B Quá trình liên kết khu vực diễn ra sớm
C Sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ Kế hoạch Mácsan
D Sự giúp đỡ của Liên Xô
- Câu 2 : Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc là:
A Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc
B Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc
C Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa
D Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc
- Câu 3 : Tại sao sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 -1945), các nước Đông Nam Á cùng có điều kiện thuận lợi như nhau nhưng chỉ có Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành được nền độc lập dân tộc hoàn toàn, còn các nước khác giành được độc lập ở mức độ thấp hơn?
A Lực lượng phát xít Nhật ở Inđônêxia, Việt Nam, Lào đã bị tiêu diệt
B Các nước đế quốc ngay lập tức quay trở lại xâm lược
C Inđônêxia, Việt Nam, Lào có sự giúp đỡ từ các lực lượng khác từ bên ngoài
D Inđônêxia, Việt Nam, Lào có sự chuẩn bị mọi mặt kĩ càng hơn
- Câu 4 : Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là:
A Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ
B Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng
C Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất
D Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ
- Câu 5 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sản lượng công nghiệp của Mĩ:
A Bằng sản lượng công nghiệp của Liên Xô
B Gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại
C Chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới
D Chiếm hơn nửa sản lượng công nghiệp của toàn thế giới
- Câu 6 : Từ công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc; sự tan rã của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã đòi hỏi Việt Nam cần phải:
A Định hướng lại thể chế chính trị
B Dập khuôn theo mô hình cải cách- mở cửa của Trung Quốc
C Định hướng lại mô hình phát triển kinh tế
D Đổi mới toàn diện
- Câu 7 : Biến đổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết định nhất đến sự phát triển của khu vực Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là:
A Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
B Nhiều nước đã trở thành nước công nghiệp mới
C Từ thân phận các nước thuộc địa, lệ thuộc trở thành những quốc gia độc lập
D Chuyển từ chiến lược phát triển hướng nội sang hướng ngoại
- Câu 8 : Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ Latinh là:
A Chống lại bọn đế quốc, thực dân và tay sai
B Chống lại các thế lực thân Mĩ
C Chống lại bọn tay sai cho đế quốc, thực dân
D Chống lại bọn đế quốc, thực dân
- Câu 9 : Sự kiện khởi đầu của Chiến tranh lạnh là:
A Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5-1955)
B Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947)
C Sự ra đời của Kế hoạch Mác-san (6-1947)
D Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4-1949)
- Câu 10 : Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là:
A Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô
B Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á
C Coi trọng quan hệ với Tây Âu
D Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Câu 11 : Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:
A Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học
B Đối đầu căng thẳng
C Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại
D Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ
- Câu 12 : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào?
A Ngày 18 – 1 - 1950
B Ngày 14 – 2 - 1950
C Ngày 1 – 1 - 1950
D Ngày 12 – 4 – 1950
- Câu 13 : Cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất là:
A Cuộc cách mạng dân chủ tư sản
B Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ
C Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
- Câu 14 : Ngày 23 – 8 – 1945, nhân dân Lào đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền từ trong tay của:
A Quân phiệt Nhật Bản
B Lực lượng phản cách mạng
C Đế quốc Mĩ
D Thực dân Pháp
- Câu 15 : Tình hình chung của các nước Mĩ Latinh trước Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Lệ thuộc vào thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
B Lệ thuộc vào Mĩ, trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ
C Những nước Cộng hòa độc lập
D Bị Mĩ bao vây kinh tế, cô lập về chính trị
- Câu 16 : Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là:
A Thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe
B Hình thành trật tự thế giới đa cực
C Sự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ
D Thế giới hình thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
- Câu 17 : Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa:
A Khai thác được nguồn lực trong nước
B Xã hội hóa lực lượng sản xuất
C Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ
D Tăng cường hợp tác quốc tế
- Câu 18 : Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A Phát minh sinh học
B Phát minh hóa học
C Cách mạng xanh
D Tạo ra công cụ lao động mới
- Câu 19 : Nguồn gốc của tình trạng hai cường quốc Liên Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Mĩ can thiệp sâu vào tình hình nội bộ các nước Đông Âu
B Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc
C Mĩ âm mưu làm bá chủ thế giới
D Sự cạnh tranh thị trường tiêu thụ hàng hóa giữa hai cường quốc
- Câu 20 : Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản là:
A Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật
B Chi phí cho quốc phòng thấp
C Coi trọng yếu tố con người
D Giàu về tài nguyên thiên nhiên
- Câu 21 : Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là nước nào trong hệ thống tư bản chủ nghĩa?
A Liên Xô
B Anh
C Mĩ
D Nhật
- Câu 22 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế đã đạt được thành tựu lớn nhất là:
A Chế tạo thành công bom nguyên tử
B Về cơ bản đã xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
D Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
- Câu 23 : Để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản và nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Hội nghị Ianta (2-1945) quyết định:
A Anh và Liên Xô tiêu diệt lực lượng phát xít Nhật ở Trung Quốc
B Liên Xô không được tham chiến ở châu Á
C Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
D Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật ở vùng Đông Bắc Á
- Câu 24 : Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã thực hiện sách lược:
A Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
B Xây dựng các căn cứ quân sự ở Châu Á – Thái Bình Dương
C Leo thang trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D Can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác
- Câu 25 : Hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhân dân Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A Đấu tranh vũ trang, đấu tranh nghị trường
B Bãi công của công nhân
C Nổi dậy của nông dân
D Tẩy chay, bất hợp tác với Mĩ
- Câu 26 : Nội dung nào sau đây không đúng với mục đích của công cuộc cải tổ của Goócbachốp:
A Thoát khỏi sự trì trệ, tiếp xúc xây dựng chủ nghĩa xã hội
B Đổi mới mọi mặt đời sống xã hội
C Sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây
D Đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa
- Câu 27 : Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách:
A Chính trị là trọng điểm
B Văn hóa là trọng điểm
C Quân sự là trọng điểm
D Kinh tế là trọng điểm
- Câu 28 : Trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất và có thể giúp ích cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình?
A Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới và áp dụng thành công những thành tựu này
B Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả
C Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả
D Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào
- Câu 29 : Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Chống chủ nghĩa thực dân cũ
B Chống chế độ độc tài thân Mĩ, giành độc lập và chủ quyền dân tộc
C Giành độc lập dân tộc
D Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
- Câu 30 : Sự kiện lịch sử nào đánh dấu về cơ bản chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi:
A Năm 1952, nhân dân Ai Cập và Libi giành được độc lập
B Năm 1960, 17 quốc gia giành độc lập
C Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha
D Năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập
- Câu 31 : Nguyên nhân nào có vai trò quyết định nhất đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu:
A Tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt
B Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến
C Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
D Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước
- Câu 32 : Với thắng lợi nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống thế giới:
A Cách mạng dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc
B Cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu
C Cách mạng giải phóng dân tộc ở Nam Phi
D Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh
- Câu 33 : Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì:
A Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa
B Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc
C Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân
D Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận
- Câu 34 : Khoa học – kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản tập trung vào nghiên cứu lĩnh vực:
A Công nghiệp năng lượng
B Công nghiệp dân dụng
C Công nghiệp quốc phòng
D Công nghiệp vũ trụ
- Câu 35 : Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an (Liên hợp quốc) là:
A Giúp đỡ các nước đang phát triển
B Giải quyết các tranh chấp quốc tế
C Thúc đẩy giao lưu, hợp tác kinh tế
D Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
- Câu 36 : Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là:
A Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
B Khống chế, chi phối các nước tư ban đồng minh pào Mhụ thuộc vĩ
C Đàn áp phong trào giả phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hào bình, dân chủ trên thế giới
D Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12