Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
C Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
D Địa chủ phong kiến cấu kết với Pháp bóc lột thậm tệ nông dân.
- Câu 2 : Hoạt động khởi sắc của tổ ức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995)
B Campuchiia gia nhập ASEAN (4/1999)
C Hiệp ước thân thiên và hợp tác ở Bali (2/1976)
D Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007)
- Câu 3 : Liên Xô được biết tới là nước đã mở đầu kỉ nguyên
A chinh phục vũ trụ
B chế tạo vũ khí hạt nhân
C hòa bình, phát triển
D sản xuất than và dầu mỏ
- Câu 4 : Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là
A Liên hợp quốc (UN)
B Liên minh châu ÂU (EU)
C Diễn đàn hợp tác Á – ÂU
D Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
- Câu 5 : Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chỉ thị “ Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch nào?
A Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)
B Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950)
C Chiến dịch Tây Bắc (1953)
D Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
- Câu 6 : Cho các sự kiện :(1) Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chến(2) Đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ;(3) Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian từ trước đến sau
A 1,2,3
B 3,2,1
C 3,1,2
D 2,1,3
- Câu 7 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939 đối với cách mạng Việt Nam
A buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B thành lập được Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C đã đưa ra nhiều hình thức đấu tranh mới
D một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
- Câu 8 : Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp và tay sai là:
A ruộng đất
B giảm tô. thuế
C hòa bình, tự do
D Độc lập dân tộc
- Câu 9 : Sự kiên nào đánh dấu sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta?
A các nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí Định ước Henxinki năm 1975
B Nước Đức tái thống nhất năm 1990
C Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh tháng 12 – 1989
D Liên Xô tan rã năm 1991
- Câu 10 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào giải phóng dân tộc
B chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ
C chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D chủ nghĩa Mác – Lê nin với tư tưởng Hồ Chí Minh
- Câu 11 : Để giải quyết nạn đói trước mắt ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, chủ tịch Hồ Chí Minh đã:
A giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất công, tăng gia sản xuất
B chủ trương tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”
D kêu gọi sự cứu trợ của nhân dân thế giới
- Câu 12 : Đâu là nguồn gốc sâu xa của mọi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trong lịch sử nhân loại?
A Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên
B Xu thế toàn cầu hóa
C tình hình bùng nổ dân số thế giới
D Đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
- Câu 13 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở nước ta là:
A nhờ quá trình tập dượt của quần chúng.
B nhờ chớp được thời cơ”ngàn năm có một”
C nhờ có Đảng chuẩn bị đầy đủ cho cách mạng
D nhờ sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng ta.
- Câu 14 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là:
A quân Nhật và Pháp
B Mĩ và quân Trung hoa Dân quốc
C quân Pháp
D quân Anh và Trung Hoa Dân quốc
- Câu 15 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là:
A tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa
B tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh
C tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
- Câu 16 : Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là:
A sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949)
B sự ra đời của kế hoạch Mác – san (6/1947)
C sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)
D thông điệp của tổng thống Truman (3/1947)
- Câu 17 : Tổ chức chính trị “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A Đảng thanh niên
B Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C Tâm tâm xã
D Việt Nam Quốc dân đảng
- Câu 18 : Trận đánh mở đầu trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là:
A Cao Bằng
B Thất Khê
C Đông Khê
D Đình Lập
- Câu 19 : Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Liên minh chặt chẽ với Mỹ
B hướng về các nước châu Á
C hướng mạnh về Đông Nam Á
D cải thiện quan hệ với Liên Xô
- Câu 20 : Thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Quân dân ta đã được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)
B Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950)
C Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
D Chiến dịch Hòa Bình (1952)
- Câu 21 : Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập với ý nghĩa
A chỉ huấn luyện quân sự
B chính trị trọng hơn quân sự
C chỉ tuyên truyền chính trị
D quân sự trọng hơn chính trị
- Câu 22 : Chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng Cộng sản Đông Dương được mở đầu từ Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
A tháng 7/1936
B tháng 11/1939
C tháng 11/1940
D tháng 5/1941
- Câu 23 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) đã xác định lực lượng chính của cách mạng Việt Nam là:
A công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
B trung nông, trung tiểu địa chủ, nông dân.
C
nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ
D công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
- Câu 24 : Điểm chung giữa ba kế hoạch quân sự: Rơ ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi , Nava là:
A giành lấy thế chủ động trên chiến trường
B giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
C buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp
D kết thúc chiến tranh trong danh dự
- Câu 25 : Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên Hợp Quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?
A giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
B bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
C Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhau
- Câu 26 : Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A viện trợ cho các thuộc địa
B xâm chiếm trở lại các thuộc địa
C bồi thường cho các thuộc địa
D thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa
- Câu 27 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất trong thời kì 1930 – 1931 ở Nghệ Tĩnh là do:
A nơi đây tập trung đông đảo giai cấp công nhân
B nơi đây thành lập chính quyền Xô Viết sớm nhất
C nơi đây có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm
D nơi đây có chi bộ Đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông đảo.
- Câu 28 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động cách mạng (1919 -1925) là
A thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên - tiền thân của Đảng
B chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng
C tạo ra ba tổ chức cộng sản, hướng tới hợp nhất thành một Đảng
D làm thất bại khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX
- Câu 29 : Tư tưởng yêu chuộng hòa bình của dân tộc Việt nam được thể hiện rõ nhất thời kì từ tháng 8/1945 đến 12/ 1946 đó là:
A nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc, yêu cầu Pháp chấp hành Hiệp định Pốtxđam
B không chấp nhận tối hậu thư của Pháp, quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
C hòa với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc, đánh Pháp ở miền Nam
D hòa với Trung Hoa Dân quôc, kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9
- Câu 30 : Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi
B Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp
C Thất bại của chủ nghĩa phát xít
D Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á tạo ra điều kiên khách quan.
- Câu 31 : Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:
A Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc
B đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Chiến tranh cách mạng
C khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận
D đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
- Câu 32 : Sự kiện chấm dứt hoàn toàn thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam là:
A Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu 1930
B Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản (12-1920)
C Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6- 1925)
D Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam (1920 )
- Câu 33 : Trong những năm 1953 – 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua việc
A Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào
B Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Việt Nam.
C quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn
D Việt Nam đưa quân tình nguyên sang giúp nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp
- Câu 34 : Thắng lợi to lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là:
A miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
B các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
D đánh bại goàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp và cân thiệp Mĩ
- Câu 35 : Phong trào Dân chủ 1936 – 1939 là phong trào mang tính chất
A dân chủ công khai
B dân chủ dân tộc
C dân tộc chủ nghĩa
D chống phát xít, chống chiến tranh.
- Câu 36 : Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc (7-1920)
B Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ( đầu năm 1930)
C Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Tring ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
D Cách mạng tháng Tám 1945 thành công
- Câu 37 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nhanh chóng vươn lên thành động lực của cách mạng Việt Nam là:
A công nhân
B địa chủ
C tư sản
D nông dân
- Câu 38 : Sự kiện nào đánh dấu cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?
A Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8)
B Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (18/8)
C Giành chinh quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8)
D Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9)
- Câu 39 : Yếu tố quyết định nhất để Đảng và Chính phủ ta phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là do:
A bước sang năm 1946, thực dân Pháp tấn công ta nhiều nơi ở Hà Nội
B thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
C thời gian hòa hoãn của Hiệp định Sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) không còn nữa
D thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ , Nam Trung Bộ, Bắc Bộ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12