- Cấu tạo chất khí - Thuyết động học phân tử chất...
- Câu 1 : Chọn đáp án đúng. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử:
A Chỉ có lực hút
B Chỉ có lực đẩy
C Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút
D Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút
- Câu 2 : Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng ?
A Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra
B Các phân tử chuyển động không ngừng.
C Các phân tử chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao.
D Khi tốc độ của các phân tử giảm thì nhiệt độ của vật giảm.
- Câu 3 : Câu nào sau đây nói về chuyển động phân tử ở các thể khác nhau là không đúng ?
A Các phân tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định.
B Các phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được
C Các phân tử chất khí không dao động xung quanh các vị trí cân bằng.
D Các phân tử chất rắn, chất lỏng và chất khí đều chuyển động hỗn độn như nhau.
- Câu 4 : Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng ?
A Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B
Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
- Câu 5 : Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng ?
A Có thể tích riêng không đáng kể.
B Có lực tương tác không đáng kể khi không va chạm.
C Có khối lượng không đáng kể.
D Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân tử càng cao.
- Câu 6 : Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí ?
A Có hình dạng và thể tích riêng.
B Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn.
C Có thể nén được dễ dàng.
D Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng.
- Câu 7 : Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử như thế nào?
A Rất mạnh
B Không có
C Rất yếu
D Mạnh hơn thể rắn
- Câu 8 : Chất khí có đặc điểm nào sau đây?
A Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng chậm
B Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự
C Lực tương tác giữa các phân tử rất lớn
D Các phân tử chuyển động hỗn loạn.
- Câu 9 : Chọn câu sai. Số Avogadro có giá trị bằng:
A Số nguyên tử chứa trong 4g Heli
B Số phân tử chứa trong 16g Oxi
C Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng
D Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm
- Câu 10 : Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí Heli. Khối lượng Heli chứa trong bình là:
A 0,5g
B 1g
C 2g
D 4g
- Câu 11 : Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí Heli. Biết nhiệt độ khí là 00C và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của khí trong bình là bao nhiêu?
A \(12,625l\)
B \(5,625l\)
C \(11,2l\)
D \(22,4l\)
- Câu 12 : Số phân tử H2O trong 1g nước là:
A \(3,{344.10^{22}}\)
B \(3,{344.10^{23}}\)
C \(3,{544.10^{22}}\)
D \(3,{544.10^{23}}\)
- Câu 13 : Số phân tử CO2 trong 2g khí cacbonic là:
A \(2,{74.10^{23}}\)
B \(2,{74.10^{22}}\)
C \(5,{48.10^{22}}\)
D \(5,{48.10^{23}}\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất